Khoa học
TIẾT 35 : KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY .
I – Mục tiêu : Sau bài HS biết :
-Làm thí nghiệm để chứng minh : Càng có nhiều không khí càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ được tiếp diễn .
-Muốn sự cháy diễn ra liên tục , không khí phải được lưu thông .
+Biết được vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí .
+Biết được những ứng dụng thực tế có liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy .
II - Đồ dùng dạy – học .
-2 cây nến , 2 lọ thuỷ tinh to nhỏ , 2 lọ không có đáy để kê .
39 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 901 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa học 4 tiết 35 đến 63, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c ND SGK
Tiết 62 :động vật cần gì để sống ?
I – Mục tiêu : Giúp HS
-Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước , thức ăn , không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật
-Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường .
-Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc vật nuôi trong nhà .
II - Đồ dùng dạy –học .
Hình SGK124-125 , Phiếu học tập .
III - Hoạt động dạy- học .
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :-Gọi HS trả lời :
+Thực vật cần gì để sống ?
+Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và thức ăn ở thực vật ?
-GV nhận xét cho điểm .
B – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – Tìm hiểu nội dung :
*HĐ1:Cách tiến hành TN động vật cần gì để sống
+Mục tiêu :Biết làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước,thức ăn,không khí, ánh sáng với động vật
+Tiến hành :-B1:Tổ chức và hướng dẫn
-GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho HS .
-B2: Làm việc theo nhóm .
_GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc .
-B3: Làm việc cả lớp-HS nhắc lại công việc đã làm
*HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm
+Mục tiêu : Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường .
+Tiến hành-B1: Thảo luận nhóm :
-GV chia nhóm ,
-GV yêu cầu HS thảo luận trong nhóm :
? Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước ? Tại sao ? Những con chuột còn lại như thế nào ?
? Kể ra những yếu tố cần để 1 con vật sống và phát triển bình thường ?
-B2: Thảo luận cả lớp .
-Đại diện nhóm trình bày dự đoán kết quả .
-GV ghi bảng .
-KL: Động vật cần có đủ không khí , thức ăn , nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại và phát triển bình thường .
C – Củng cố – Dặn dò
-Tóm tắt ND bài .
-GV tổng kết giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
3’
30’
2’
-HS trả lời .
-HS nhận xét , bổ sung
-HS đọc mục quan sát SGK 124
-HS làm việc theo nhóm :
Nhóm trưởng điều khiển các bạn theo hướng dẫn của GV .
-HS làm phiếu học tập
-HS trình bày .
-HS thảo luận nhóm : Dựa vào câu hỏi SGK 125 .
+Con chuột số 4 sẽ chết trước , sau đó đến con số 2 , rồi đến con số 1, con số 5 sống nhưng không khoẻ mạnh , con số 3 sống và phát triển bình thường .
+Để động vật sống và phát triển bình thường cần có đủ : không khí , nước uống , ánh sáng , thức ăn .
-HS đọc ND SGK
Khoa học
Tiết 63 :động vật ăn gì để sống ?
I – Mục tiêu : Giúp HS
-Phân loại động vật theo thức ăn của chúng .
-Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng .
II - Đồ dùng dạy –học .
Hình SGK126-127 , Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau .
III - Hoạt động dạy- học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :-Gọi HS trả lời :
+Động vật cần gì để sống ?
-GV nhận xét cho điểm .
B – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – Tìm hiểu nội dung :
*HĐ1:Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau
+Mục tiêu : Phân loại động vật theo thức ăn của chúng .
-Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng .
+Tiến hành :-B1:Hoạt động theo nhóm nhỏ .
-B2: Hoạt động cả lớp .
-Các nhóm trưng bày sản phẩm .
_GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc .
-KL: Phàn lớn thời gian sống của động vật dành cho việc kiếm ăn .Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau . Có loài ăn thực vật có loài ăn thịt , ăn sâu bọ , có loài ăn tạp .
*HĐ2: Trò chơi: Đố bạn con gì ?
+Mục tiêu :HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của chúng
-HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ .
+Tiến hành-B1: GV HD cách chơi
-GV cho 1HS đeo 1 hình vẽ bất kỳ , HS này đặt câu hỏi đúng hoặc sai để các bạn đoán xem con gì? VD: Con vật này có sừng phải không ? Con vật này ăn thịt phải không ?...
-B2 : HS chơi thử
-B3 : HS chơi theo nhóm .
C – Củng cố – Dặn dò
-Tóm tắt ND bài .
-GV tổng kết giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS trả lời .
-HS nhận xét , bổ sung
-
-HS đọc ND SGK
Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I – Mục tiêu : Giúp HS
-Hiểu thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh.
- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II - Đồ dùng dạy –học .
Hình minh hoạ tranh 130, 131 -SGK .
III - Hoạt động dạy- học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời nội dung bài 64
II. Bài mới:
a. GTB - GĐB
B. Nội dung:
HĐ1: MQH giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
GV: Cho HS quan sát hình 130, trao đổi thảo luận TLCH
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận TLCH.
- Gọi hs lên trình bày - HS khác bổ sung
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng
- HS quan sát lắng nghe.
- GV kết luận.
HĐ2: Mối quan hệ t/ă giữa các sinh vật.
- T/ă của châu chấu là gì ?
- HS trao đổi dựa vào kinh nghiệm hiểu biết của mình TLCH
- Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
- T/ă của ếch là gì ?
- Giữa lá ngô , châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
+ GV kết luận và ghi sơ đồ lên bảng
cây ngô châu chấu ếch
HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như trong thiết kế.
HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên.
Cỏ Cá Người
- Gọi các nhóm lên trình bày
lá rau sâu chim sâu
lá cây sâu gà
cỏ hươu hổ
3. Củng cố dặn dò
- Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau
cỏ thỏ cáo hổ
Khoa học
Ôn tập: Thực vật và Động vật
I – Mục tiêu : Giúp HS
- Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn.
- Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
- Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố con người trong chuỗi thức ăn.
II - Đồ dùng dạy –học .
Hình minh hoạ tranh 134, 135, 136, 137 -SGK .
III - Hoạt động dạy- học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời nội dung bài 66
II. Bài mới:
a. GTB - GĐB
B. Nội dung:
HĐ1: MQH thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã.
GV: Cho HS quan sát hình 134, 135, và nói những hiểu biết của em về những cây trồng, con vật đó.
- HS quan sát hình minh hoạ
- Gọi hs lên trình bày và chỉ nói về 1 tranh
- HS tiếp nối nhau trả lời:
cây lúa, chuột,đại bàng. rắn hổ mang, gà.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, nhóm 4 HS.
- GV đi giúp đỡ từng các nhóm
- Từng nhóm nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV
HĐ2: Vai trò của nhân tố con người - một mắt xích trong chuỗi thức ăn.
- Y/c 2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh hoạ trang 136, 137 SGK và TLCH
- 2 HS trao đổi dựa vào kinh nghiệm hiểu biết của mình TLCH
+ Kể tên những gì em biết trong sơ đồ?
- T/ă của ếch là gì ?
+ Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi t/ă trong đó có người?
- Y/c 2 HS lên bảng viết lại sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có con người.
- HS ở dưới lớp trao đổi chuỗi thức ăn trong đó có con người.
2 HS lên bảng viết:
Cỏ Bò Người
Các loài tảo Cá Người
+ GV kết luận và ghi sơ đồ lên bảng
Hỏi: + Con người có phải là một mắt xích trong chuỗi t/ă không? vì sao?
+ Việc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
+ Điều gì sẽ xẩy ra, nếu một mắt xích trong chuỗi t/ă bị đứt? cho ví dụ?
+ Thực vật có vai trò gì với đời sống trên Trái Đất?
+ Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên?
* GV kết luận:...
Hoạt động 3: Thực hành vẽ lưới thức ăn
- Cách tiến hành:
+ GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 HS.
+ Y/c HS xây dựng nhóm t/ă trong đó có con người.
+ Gọi 1 vài HS lên bảng giải thích lưới t/ă
+ Nhận xét lưới t/ă của từng nhóm.
3. Củng cố dặn dò
- Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau
Khoa học
Ôn tập và kiểm tra cuối năm
I – Mục tiêu : Giúp HS
- Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh.
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
- Khả năng phán đoán, giải thích một số hiện tượng về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
- Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
- Vai trò của không khík, nước trong đời sống.
II - Đồ dùng dạy –học .
Hình minh hoạ tranh 138 - SGK và câu hỏi 23, phô tô cho từng nhóm HS .
III - Hoạt động dạy- học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ chuỗi t/ă trong tự nhiên, trong đó có con người và giải thích.
II. Bài mới:
a. GTB - GĐB
B. Nội dung:
HĐ1: Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng
GV: Tổ chức cho HS thi trong từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS
- 4 HS làm việc trong nhóm dưới sự chỉ đạo của nhóm trưởng và GV.
- GV phát phiếu cho từng nhóm.
Y/c nhóm trưởng đọc nội dung câu hỏi, các thành viên xung phong trả lời, nhận xét, thư ký ghi lại câu trả lời của các bạn.
- Gọi HS lên bản thi.
- HS tiếp nối nhau trả lời:
- HS phát biểu và thư ký ghi lại
- Đại diện của các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét đánh giá câu trả lời của từng nhóm.
- Tuyên dương các nhóm trả lời đúng.
HĐ2: Ôn tập về nước, không khí, ánh sáng, sự truyền nhiệt.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
- Hoạt động trong nhóm dưới sự hướng dẫn của GV, điều khiển của nhóm trưởng.
- Y/c: Nhóm trưởng đọc câu hỏi, các thành viên trong nhóm cùng lựa chọn phương án trả lời và giải thích tại sao.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm
- Gọi HS trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Đại diện của 2 nhóm lên trình bày
- Nhận xét, kết luận về câu trả lời đúng.
- GV kết luận:...
Hoạt động 3: Trò chơi: Chiếc bình dinh dưỡng.
- Cách tiến hành:
+ GV tổ chức cho HS chơi theo 2 đội, mỗi đội cử 3 thành viên tham gia thi.
+ Nhận xét
- Nội dung thi trong thiết kế bài soạn tập 2.
Hoạt động 4: Thi nói về: Vai trò của nước, không khí trong đời sống.
Cách tiến hành:
+ GV cho HS tham gia thi chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS.
- Luật chơi: Bốc thăm đội hỏi trước. Đội này hỏi, đội kia trả lời. Câu trả lời đúng tính 10 điểm. Khi trả lời đúng, mới có quyền hỏi lại.
- GV gợi ý HS hỏi về: vai trò của nước, không khí đối với đời sống của con người, động vật, thực vật.
- Nhận xét, tổng kết trò chơi.
- Gọi 2 HS trình bày lại vai trò của nước và không khí đối với đời sống.
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học bài
- chuẩn bị bài sau
File đính kèm:
- Khoa hoc tuan 3563.doc