Giáo án Khoa học 4 - Nguyễn Hữu Sáu - Trường Tiểu học Số 1 Duy Phước - Tuần 7

A. Mục tiêu: Qua bài học các em có thể:

- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.

- Nêu ích lợi của muối I-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ) và nêu tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).

 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng nhóm

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc2 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 911 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học 4 - Nguyễn Hữu Sáu - Trường Tiểu học Số 1 Duy Phước - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Tiết 9 SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN Ngày dạy: 29, 30 /9/09 A. Mục tiêu: Qua bài học các em có thể: Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Nêu ích lợi của muối I-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ) và nêu tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng nhóm C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ / Kiểm tra bài cũ: + Tại sao chúng ta phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? II/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Tìm hiểu bài *Hoạt động 1: Trò chơi thi kể chuyện những món ăn cung cấp nhiều chất béo Mục tiêu:- Lập ra được danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo * Cách chơi: GV chia lớp thành 4 đội, phát mỗi đội một bảng nhóm - Hết 5 phút đại diện 4 đội lên treo bảng danh sách tên những món ăn, ... - Cả lớp cùng giáo viên đánh giá. - Đội nào kể nhiều, đúng đội đó thắng Các đội làm việc theo yêu cầu của GV Lên bảng đính sản phẩm Cả lớp cùng nhận xét đánh giá Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật Mục tiêu: Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật. - Y/c HS đọc lại danh sách những món ăn chứa nhiều chất béo . - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - Giáo viên lưu ý học sinh/ SGV/ 53 2 HS đọc Thảo luận nhóm đôi làm BT 2 VBT Hoạt động 3: - Nói về ích lợi của muối I-ốt và nêu tác hại của thói quen ăn mặn. Tổ chức HS thảo luận nhóm 4 + Khi thiếu I-ốt cơ thể sẽ như thế nào? + Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể? + Tại sao không nên ăn mặn? HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày : - Cơ thể kém phát triển cả thể chất và trí tụê - Nên ăn muối có bổ sung I-ốt - Tránh bệnh huyết áp cao 3. Củng cố, dặn dò : - Tại sao chúng ta không nên ăn mặn? Để phòng tránh bệnh tiểu đường Để phòng tránh bệnh huyết áp cao Để phòng tránh bệnh huyết áp thấp Để phòng tránh bệnh tim mạch - Tìm hiểu bài sau : ăn nhiều rau và quả chín .... (SGK/22, 23) Cả lớp chọn phương án trả lời Đáp án đúng b Tuần 5 Tiết 10 ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN Ngày dạy: 01, 02/10/09 A. Mục tiêu: Qua bài học học sinh : Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. Kể ra những biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. B.Chuẩn bị: C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? II/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Tìm hiểu bài: 2 HS trả lời Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín + Kể tên 1 số loại rau, quả em vẫn ăn hàng ngày? + Thảo luận nhóm đôi : - Hãy nêu ích lợi của việc ăn rau, quả? - Giáo viên kết luận: SGV/56 - Cá nhân nêu - Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày : Có đủ vitamin, chất khoáng cần cho cơ thể, các chất xơ trong rau, quả còn chống táo bón Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn Mục tiêu: Giải thích như thế nào là thực phẩm sạch và AT - Tổ chức HS cả lớp làm BT 2 VBT - Theo dõi giúp đỡ HS yếu Đại diện trình bày trước lớp Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh ATTP Mục tiêu- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh ATTP - Lớp: 3 nhóm/ mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ * Nhóm 1: Cách chọn thức ăn tươi, sạch.; nhận ra thức ăn ôi, héo. * Nhóm 2: Cách chọn đồ hộp và chọn những t/ ăn được đóng gói. * Nhóm 3: Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. + Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. - Chốt ý và hương dẫn các em chọn rau, quả tươi. SGV/57 3. Củng cố, dặn dò: * Vì sao caàn aên rau vaø vaø quaû chín haèng ngaøy? Ñeå ñuû caùc loaïi vi-ta-min Ñeå ñuû chaát khoaùng Choáng taùo boùn Taát caû caùc yù treân - Tìm hiểu bài trước: Cách bảo quán thức ăn/24 SGK Các nhóm làm việc Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung HS lắng nghe Cả lớp thực hiện bằng cách đưa thẻ chọn ý đúng Gọi vài HS đọc lại các ý đúng

File đính kèm:

  • docTUAN 5.doc