Tuần 18
Khoa học
35. Không khí cần cho sự cháy
A. Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm chứng tỏ:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 70, 71 (SGK)
- Chuẩn bị: 2 lọ thuỷ tinh (một to, một nhỏ), hai cây nến bằng nhau. Một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê ( như hình vẽ )
32 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 920 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa học 4 kỳ 2 chuẩn KTKN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
châu chấu là gì?
Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
Thức ăn của ếch là gì?
Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?
B2: Làm việc theo nhóm.
- Chia nhóm , phát giấy và bút vẽ cho các nhóm
- Yêu cầu:Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các các sinh vật bằng chữ.
B3:trưng bày sản phẩm.
D. Hoạt động nối tiếp :
- Nêu mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- 1-3 HS
- HS kể.
- Mũi tên xuất phát từ khí các bô níc và chỉ vào lá cây ngô cho biất khí các - bô - níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
- Mũi tên xuất phát từ nước , các chất khoáng và chỉ vào dễ cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
- HS nêu.
- Lá ngô.
- Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
- châu chấu
- châu chấu là thức ăn của ếch.
- Các nhóm cử nhóm trưởng điều khiển cả nhóm.
- Trưng bầy sản phẩm.
- 1 HS đại diện nhóm lên báo cáo KQ
Khoa học
66. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
A. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quen hệ thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
B. Đồ dùng dạy học:
Hình 132, 133 SGK. Giấy Ao, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Nêu mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên?
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
* Cách tiến hành :
B1: Làm việc cả lớp.
GV nêu yêu cầu HS quan sát hình 1 trang132 SGK:
- thức ăn của bò là gì?
- Giữa cỏ và bò có quan hệ gì?
- Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
- Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?
B2: Làm việc theo nhóm.
- Chia nhóm, phát giấy bút
- Yêu cầu: Vẽ sơ đò mối quan hệ giữa cỏ và bò bằng chữ
B3: trưng bày sản phẩm.
* Kết luận: Mục bạn cần biết( SGK- 132)
+ HĐ2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
* Mục tiêu : Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
* Cách tiến hành
B1: làm việc theo cặp
- QS hình trang 133 và trả lời câu hỏi:
Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ.
B2: Làm việc cả lớp.
các nhómm báo cáo kết quả.
* Kết luận: SGK- 133.
D. Hoạt động nối tiếp
- Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn?
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- 1 - 3 HS
- Cỏ.
- Cỏ là thức ăn của bò.
- chất khoáng.
- Phân bò là thức ăn của cỏ.
- Các nhóm cử nhóm trưởng điều khiển cả nhóm.
- Trưng bầy sản phẩm.
- 1 HS đại diện nhóm lên báo cáo KQ
-Cỏ, thỏ, cáo. xác chết đang bị phân huỷ
- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh, nhờ có thức ăn vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng lại trở thành thức ăn cho cỏ và các cây khác.
Tuần 34
Khoa học
67. Ôn tập : Thực vật và động vật.
A. Mục tiêu:
Ôn tập về
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình 134, 135 SGK.
- Bảng phụ sơ đồ : mối quan hệ thức ăn của rmột nhóm vật nuôi , cây trồng và đông vầt sống hoang dã
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ẳntong tự nhiên?
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ về chuỗi thức ăn
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn cảu một nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật sống hoang dã.
* Cách tiến hành :
B1: Làm việc cả lớp.
GV nêu yêu cầu HS quan sát trang134 SGK:
- Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
B2: Làm việc theo nhóm.
- Chia nhóm, phát giấy bút
- Yêu cầu: Vẽ sơ đò mối quan hệ về thưc săn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã bằng chữ.
B3:trưng bày sản phẩm.
- GV hỏi thêm:
-So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã với sơ đồ về chuói thức ăn đá học ở các bài trước , em có nhận xét gì?
* Kết luận:
GV treo sơ đồ mối quan hệ thức ăn của rmột nhóm vật nuôi , cây trồng và đông vầt sống hoang dã
D. Hoạt động nối tiếp
- Trình bầy mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật?
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- Vài học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Các nhóm cử nhóm trưởng điều khiển cả nhóm.
- Trưng bầy sản phẩm.
- 1 HS đại diện nhóm lên báo cáo KQ
Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn cụ thể:
- Cây là thức ăn cua rnhiều loài vật. Nhiều loại vật khác cùng là thức ăn của một số loài vật khác.
- Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
- QS sơ đồ.
Khoa học
68. Ôn tập: Thực vật và động vật (TT).
A. Mục tiêu:
Ôn tập về
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học:
Hình 135, 136 SGK.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Kết hợp bài mới.
III- Dạy bài mới
+ HĐ2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
* Mục tiêu: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
* Cách tiến hành :
B1: Làm việc theo cặp.
GV nêu yêu cầu HS quan sát trang135 SGK:
- Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
- Các cặp thảo luận theo cặp:
Dựa vào hình trên , bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người?
B2: Hoạt động cả lớp.
- Gọi 1 số học sinh trả lời câu hỏi trên.
GV treo sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên có con người dựa trên các hình có trang 136 SGK
Các loại tảo-> Cá-> người ( ăn cá hộp)
cỏ -> bò > người.
Giảng thêm cho HS biết: Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. để đam rbảo đủ thức ăn cung câp scho mình , con người đã tăngn gia sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi.
- Hiện tượng săn bắt thú rừng , phá rừng sẽ dẫn đến tình trang gì?
- Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất?
* Kết luận:
- Con người cũng là một thành viên của tự nhiên. vì vậy chúng ta phải cps nnghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng tronng tự nhiên.
- Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng.
D. Hoạt động nối tiếp :
- Cần làm gì để bảo vệ rừng?
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn.
- Hình 8: Bò ăn cỏ.
- Hình 9: Các loại tảo -> Cá -> Cá hộp (thức ăn của người)
- Thực hiện yêu cầu theo gợi ý cùng bạn.
- HS nêu ý kiến của mình.
- Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật
Tuần 35
Khoa học
69. Ôn tập học kỳ II
A. Mục tiêu:
Ôn tập về::
- Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không lhí, nước trong đời sống.
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên TráI Đất.
- Kỹ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
B. Đồ dùng dạy học:
Hình 136,137 SGK. Giấy A0, bút vẽ đủu dùng cho các nhóm.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Kết hợp bài mới.
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Trò chơi ai nhanh ai đúng.
* Mục tiêu: Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh. Vai trò cua rcây xanh đối với sự sống trên trái đất.
* Cách tiến hành :
B1: Làm việc theo nhóm.
- Chia nhóm.
- Yêu cầu :Mỗi nhóm cùng thảo luận 3 câu trong mục trò chơi SGK-136. Cử đại diện lên trình bày.
- Ban giám khảo là cô giáo và các bạn học sinh
- Tiêu trí đánh giá:+ Nội dung: Đủ , đúng.
+Lờinói:to,rõràng,thuyếtphục,thể hiện sự hiểu biết.
B2: Hoạt động cả lớp:- gọi các nhóm lên trình bày.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi:
* Mục tiêu: Củng cố kỹ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng.
* Cách tiến hành:
B1: GV phát phiếu ghi nội dung câu hỏi( Câu hỏi SGK 136-137).
HD học sinh cách làm bài: đánh dấu trước ý đúng mỗi câu hỏi.
B2: HS làm bài.
B3: Chữa bài:- Gọi học sinh đọc bài. Nhận xét.
- HD HS đánh giá bài.
Hoạt đông 3: Thực hành:
* Mục tiêu:Củng cố kỹ năng phán đoán, giải thích, thích nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt. Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
* Cách tiến hành:
B1: chia nhóm.
- Yêu cầu: Thực hiên theo yêu cầu 1,2 ( 137)
B2: Thực hành theo nhóm
B3: Báo caó kết quả.
D. Hoạt động nối tiếp :
- Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống?
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- Cử nhóm trưởng.
- Nhóm thảo luận.
- Cử đại diện lên trình bày.
- Đại diện các nhom slên trình bày bài của nhóm mình
- Nghe, nhận xét
- Đánh giá, bổ xung.
- Nhận bài .
- Nghe cô giáo hướng dẫn.
- Hs làm bài.
Câu 1: Đáp án đúng: a
Câu 2: Đáp án đúng:b
- Cử nhóm trưởng , thư ký.
- Thực hành:
1)Làm thế nào để cốc nước nóng nhanh nguội đi.( Nêu các ý tưởng, nêu phương án để kiểm tra phương pháp làm nguội nhanh nhất)
2) Ghép các phiếu thức ăn với các phiếu chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
Khoa học
70. Kiểm tra học kỳ II.
I- Mục tiêu:
- Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không lhí, nước trong đời sống.
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên TráI Đất.
- Kỹ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
II- Chuẩn bị:
- Giấy kiểm tra.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Kiểm tra học kỳ:
Đề kiểm tra:
( Kiểm tra theo đề của phòng giáo dục)
Giáo viên phát đề.
Nhắc nhở học sinh ý thức khi làm bài.
4. Củng cố:
- Thu bài .
- Nhận xét.
5. Dăn dò:
Vận dụng kiến thức khoa học đã học vào cuộc sống.
- Báo cáo sĩ số.
- Nhận đề bài.
- Làm bài.
File đính kèm:
- Khoa hoc HKII chuan kien thuc.doc