Bài 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
1. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
- Nói về lợi ích của muối i –ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
2. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 20, 21 SGK
- Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa i-ốt và vai trò của i-ốt đối với sức khoẻ.
92 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa học 4 kì 1 chuẩn KTKN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a sinh vật kia
2. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 130, 131 – SGK
- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của thầy
HĐ của trò
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày sự trao đổi khí ở động vật.
- Trình bày sự trao đổi chất ở động vật
- GV nhận xét – cho điểm
- 2 HS trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
30’
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nêu MĐ - YC
– ghi tên đầu bài
2. Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thức vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
* Cách tiến hành:
+ Bước 1:
- Quan sát hình 1 SGK trang 130
+ Kể tên nhứng gì được vẽ trong hình.
+ Nêu ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ
- Giảng thêm: Để thể hiện mối quan hệ về , thức ăn, người ta đã sử dụng các mũi tên. Trong H1 tr. 130
+ Bước 2:
- Gv nêu câu hỏi
- “ Thức ăn ” của cây ngô là gi?
- Từ những “ thức ăn ” đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để “ nuôi cây”
Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các – bô - níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua câu hỏi
- Thức ăn của châu chấu là gì?
- Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
- Thức ăn của ếch là gì?
- Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
- GV kiểm tra
- Vẽ sơ đồ và giải thích sơ đồ
+ Bước 3: Trình bày kết quả
- Treo sản phẩm, trình bày kết quả
- GV kết luận
Sơ đồ ( bằng chữ ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
Cây ngô -> châu chấu - > ếch
- HS đọc mục bạn cần biết
- HS quan sát và trả lời
-
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS phát biểu
- HS khác nhận xét bổ sung
- HS phát biểu
- Lá ngô
- Cây ngô là thức ăn của châu chấu
- Châu chấu
- Châu chấu là thức ăn của ếch
- HS làm việc nhóm
- Các nhóm trưởng điều hành các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- 2 HS đọc
1’
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
.
Khoa học
Bài 66
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
1. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
2. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 132, 133 – SGK
- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của thầy
HĐ của trò
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
Vẽ sơ đồ và giải thích mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
- GV nhận xét – cho điểm
- 2 HS trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
30’
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nêu MĐ - YC
– ghi tên đầu bài
2. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn, tìm hiểu hình 1 trang 132 - SGK
+ Thức ăn của bò là gì?
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì?
+ Phân bò được phân hủy thành chất gì cung cấp cho cỏ?
+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm, phát giấy, bút
+ Bước 3: Treo và trình bày sản phẩm
- GV kết luận
- HS suy nghĩ trả lời
- cỏ
- cỏ là thức ăn của bò
- chất khoáng
- Phân bò là thức ăn của cỏ
- Các nhóm thảo luận vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn lần lượt giảI thích sơ đồ trong nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung
Kết luận: Sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ giữa bò và cỏ.
Phân bò - > cỏ - > bò
Chất khoáng do phân bò phân hủy ra là yếu tố vô sinh.
Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh
3. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 - SGK
- Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
- Chỉ và nói mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó.
- GV theo dõi, giúp đỡ
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi HS trả lời những câu hỏi gợi ý ở trên
- Giảng thêm : Trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở H. 2 SGK : cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng ( chất vô cơ ). Nhứng chất khoáng này trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác.
- GV hỏi cả lớp
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn?
- Chuỗi thức ăn là gì?
- GV nêu kết luận:
+ Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn.
+ Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết vứi nhau thành một chuỗi khép kín.
- HS làm việc nhóm đôi
- HS trả lời
- HS suy nghĩ
- HS phát biểu
- HS khác nhận xét
1’
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Khoa học
Tiết 67-68: Ôn tập: Thực vật và động vật
1. Mục tiêu:
HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật
- Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
2. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 134, 135, 136 – SGK
- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của thầy
HĐ của trò
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
Vẽ sơ đồ và giải thích chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- GV nhận xét – cho điểm
- 2 HS trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
2’
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nêu MĐ - YC
– ghi vở
15’
2. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 - SGK
+ Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm, phát giấy, bút
+ Bước 3: Treo và trình bày sản phẩm
- HS suy nghĩ
- HS làm việc nhóm, cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung
- Giảng: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn:
Cụ thể:
+ Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác.
+ Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
- GV Kết luận
Đại bàng
Gà
Cây lúa Rắn hổ mang
Chuột đồng
Cú mèo
12’
3. Hoạt động 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
Quan sát hình trang 136, 137 - SGK
- Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
- Dựa vào hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người.
- GV theo dõi, giúp đỡ
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV nêu câu hỏi
- GV Vẽ sơ đồ và giải thích sơ đồ
Các loài tảo - > cá - > người ( ăn cá hộp )
Cỏ - > bò - > người
- Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng dẫn đến tình trạng gì?
- Điều gì xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ?
- Chuỗi thức ăn là gì?
- Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất
- Kết luận:
+ Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên.
+ Tv đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy chúng ta cần phảI bảo vệ môI trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng.
- HS làm việc nhóm đôi
- HS trả lời
- HS suy nghĩ
- HS phát biểu
- HS khác nhận xét
3’
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
Khoa học
Tiết 69 – 70 Ôn tập và kiểm tra cuối năm
1. Mục tiêu:
HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về :
- Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh.
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
- Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
- Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống.
2. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 138, 139, 140 – SGK
- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm
- Phiếu ghi các câu hỏi
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của thầy
HĐ của trò
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
30’
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nêu MĐ - YC
– ghi tên đầu bài
2. Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh – Ai đúng
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm HS.
Trình bày 3 câu hỏi trong mục : Trò chơi trang 138 - SGK
- Tiêu chí đánh giá:
+ Nội dung: đủ, đúng
+ Lời nói: to, ngắn gọn, thuyết phục, thể hiện sự hiểu biết
- Mỗi nhóm sử 1 đại diện lên trình bày
- GV và một vài đại diện làm BGK
3. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
* Cách tiến hành:
Trả lời miệng
- GV chuẩn bị các phiếu câu hỏi
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận
- HS lên bốc thăm và trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến
4. Hoạt động 3: Thực hành
* Cách tiến hành:
- HS làm thực hành lần lượt từ bài tập 1 đến bài tập 2
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ
- GV kết luận
- HS làm việc theo nhóm
- HS trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
5. Hoạt động 4: Trò chơi: Thi nói vai trò cuae không khí và nước trong cuộc sống
* Cách tiến hành:
Đố vui giữa các đội.
Một đội nêu câu hỏi – Một đội trả lời.
Nếu trả lời đúng được hỏi tiếp
Cách tính điểm: Đội nào có nhiều câu hỏi và câu trả lời đúng đội đó sẽ thắng.
Mỗi thành viên trong đội chỉ được hỏi và trả lời một lần.
- GV chia lớp thành hai đội, cử đội trưởng.
- Hai đội trưởng lên bốc thăm xem đội nào ra câu hỏi trước.
- Tiến hành chơi
- GV là ban giám khảo
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Ôn tập chuẩn bị tiết KT
File đính kèm:
- khoa hoc 4 day du theo cktkn.doc