Giáo án Khoa học 4 bài 1 đến 10

Khoa học

Bài 1

I.MỤC TIÊU

 Giúp học sinh (HS):

 Nêu được con người cần thức ăn, nước uống , không khí ,ánh sáng nhiệt độ để sống .

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

 Các minh hoạ trong trang4 , 5 SGK

 Phiếu học tập nhóm

 

doc18 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học 4 bài 1 đến 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của các thức ăn có chứa nhiều vi – ta – min , chất khoáng và chất xơ đổi mới cơ thể : +Vitamin rất cần thiết cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. +Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể , tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống , nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh . + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa . II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -Hình trang 14 , 15 SGK . -Có thể mang một số thức ăn thật như : chuối , trứng , cà chua , đỗ , rau cải -4 tờ giấy A 4 . -Phiếu học tập theo nhóm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Các hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS Hỗ trợ 1/ổn định 2/Bài củ 3/ Bài mới HĐ1 Kể tên các chất có chứa vitamin ,khoáng, xơ HĐ2 Thảo luận nhóm vai trò của vitamin - Cá nhân 4/Củng cố –dặn dò -Cho HS hát -Hỏi : chất đạm và chất béo có vai trò gì ? lấy ví dụ -Giới thiệu bài -Cho HS kể tên các chất có chứa nhiều vitamin , khoáng và chất xơ. -Nhận xét kết luận -Cho thảo kuận nhóm nêu vai trò của vitamin mà em biết. -Nhận xét kết luận. -Hỏi : hãy kể tên và nêu vai trò của chất vitamin, chất khoáng , chất xơ đối với cơ thể ? -Nhận xét kết luận. -Hỏi : tại sao hàng ngày phải ăn thức ăn có chứa chất xơ ? tại sao phải uống đủ nước ? -Nhận xét kết luận. -Cho HS kể tên các thức ăn có chứa chất vitamin , khoáng , xơ -Nhận xét tiết học Hát -Nghe ghi tên bàivà nhắc lại -Kể tên các chất có chứa nhiều chất vi ta min, khoáng , xơ -Nhận xét -Thảo luận nhóm -Trình bày -Nhận xét -Trả lời -Nhận xét -Đó là vì nó đảm bảo hoạt động bình thường cho hệ tiêu hóa vì uống đủ nước giúp cho thải các chất thừa -Nhận xét Tuần 4 Tiết 4 KHOA NỌC Bài 7 : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN I.MỤC TIÊU Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. Biết được để đo sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ănvà thường xuyên thay đổi món . Cỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường , nhóm chứa nhiều vitamin và chất khoáng;ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều đạm;ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -Các hình trong trang 16 , 17 SGK . -Giấy khổ to -4 tờ giấy A 4 -Phiếu học tập theo nhóm -HS chuẩn bị bút vẽ , bút màu . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Các hoạt động Hoạt động GV Hoạt độnh HS Hỗ trợ 1/ ổn định 2/ Bài củ 3/Bài mới HĐ 1 -vì sau cần phối hợp nhiều loại thức ăn HĐ2 Làm việc với SGK HĐ 3 Trò chơi 4/ củng cố dặn dò -Cho HS hát -Hỏi hằng ngày các em thường ăn những loại thức ăn nào ? nếu ngày nào cũng ăn một món em cảm thấy thế nào ? - Giới thiệu bài Ghi tên bài- Cho HS thảo luận câu hỏi sau : +Nhắc tên 1 số thức ăn hằng ngày ? +Nếu ngày nào các em cũng ăn một món cố định các em cảm thấy thế nào ? + điều gì sẽ xãy ra nếu ta chỉ ăn một món thịt cá ? không ăn rau quả điều gì sẽ xãy nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn các loại rau quả ? -Nhận xét kết luận và cho HS đọc mục bạn cần biết trang 17 -Cho HS quan sát hình 16,17 SGK. -Cho hs làm việc theo cặp -Nhận xét sửa. - Cho HS choi trò choi đi chợ phát phiếu cho HS hoàn thành thực đơn trong ngày. -Nhận xét sửa. -Nhận xét tiết học Về chuẩn bị bài tiếp theo -Hát -Trả lời -Nghe theo giỏi – nhắc lại tên bài - thảo luận nhóm -Thịt ,cá ,tôm. - TL : không đủ chất -Chán ăn Thiếu chất 4 HS nhắc lại -HS thi nhau đặt câu hỏivà trả lời -Nhận xét -Thực hiện trò chơi -Nhận xét Tiết 2 Khoa học Bài 8 TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I.MỤC TIÊU Biết được cần ăn phối hợp đạm động vậtvà đạm thực để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể . Nêu lợi ích của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -Các hình trang 18 , 19 SGK . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Các hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS HT 1/ổn định 2/ Bài củ 3/ Bài mới HĐ1 Kể tên các món ăn chứa nhiễu chất đạm HĐ2 Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật thực vật 4/ Củng cố –dặn dò -Cho HS hát -Hỏi : tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? -Giới thiệu bài -Ghi tên bài -Chia nhóm và trọng tài -Cho HS nêu món ăn chứa nhiều chất đạm ? -Cho thi trong 10 phút -Nhận xét -Vậy các món trên món nào cung cấp nhiều chất đạm động vật, thực vật. -Chúng ta phải ăn như thế nàovậy ta tìm hiểu ở hoạt động 2 Treo thông tin SGV -Cho HS quan sát và thảo luận nhóm -hỏi : những món ăn nào có chứa đạm động vật thực vật ? + Tại sao không chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ? +Tại sao nên ăn nhiều cá ? - Cho HS đọc mục bạn cần biết -KL :ăn kết hợp cả đạm động vật và thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm nhiều chất dinh dưỡng nhưng khó tiêu hơn đạm của cá -ChoHS thi kể món ăn vừa cung cấp động vật vừa cung cấp thực vật Hát -Nhắc lại tên bài -Đại diện nhóm nêu món ăn -Nhận xét Trả lời -Nhận xét -Đọc thông tin -Quan sát -Thảo luận -Trình bày -Nhận xét Tuần 5 Tiết 4 Khoa học Bài 9 : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I.MỤC TIÊU -Biết được cần ăn phối hợp chất béo có mguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. -Nêu lợi ích của muối i- ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ), tác hại của thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh quyết áp cao). II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -Các minh hoạ trong trang 20 , 21 SGK . -Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa I – ốt và những tác hại do không ăn muối I – ốt . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Haọt động GV Hoạt động HS Hỗ trợ 1/ ổn định -Cho HS hát -Tại sao cần phối hợp đạm động vật thực vật ? -Tại sao ta nên ăn nhiều cá ? 2/ Bài mới -Giới thiệu bài ghi tên bài HĐ1 Trò chơi kể tên món ăn cung cấp nhiều chất béo -Chia nhóm -Tổ chức cho HS ghi tên các món ăn chứa nhiều chất béo. -Nhận xét tuyên dương -Hỏi :gia đình em thường chiên bằng dầu thực vật hay bằng mở động vật ? HĐ2 Vì sao ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật thực vật -Dầu thực vật hay mở động vật có vai trò quan trọng trong bửa ănđể hiểu thêm về chất béo -Cho HS quan sát hình 20 và hỏi : +Những món ăn nào vừa co ùchất béo động vật vừa có chất béo thực vật ? + Vì sao cần ăn phối hợpchất béo động vật và thực vật ? -HĐ3 -Tại sao nên sử dụng muối i-ốt -Cho HS đọc mục bạn cần biết. -Kết luận : chất béo mở động vật có a xít béo no. , chất béo ở thực vật như dầu vừng có a xít béo không no. vì vây ăn cả 2 chất để cung cấp đủ - Cho HS quan sát hình 21 và thảo luận cặp - Muối i-ốt có lời vì cho con người ? -Cho HS đọc mục bạn cần biết -Hỏi : muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thí có tác hại gì ? -Nhận xét 4/ củng cố Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài 10 Hát -Trả lời -Nhận xét -Nhắc lại tên bài -Nghe và thực hiện trò chơi - Ghi nối tiếp lên bảng -5,6 HS trả lời - Quan sát - Thịt rán.. +Tôm rán -Trả lời -Nhận xét -Đọc mục cần biết -Quan sát- thảo luận - Trình bày -Nhận xét Tiết 2 Khoa học Bài 10 : ĂN NHIỀU RAU VÀ QỦA CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I.MỤC TIÊU -Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín,sử dụng thực phẩm sạch và an toàn . -Nêu được : +Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạchvà an toàn ( Giữ được chất dinh dưỡng;được nuôi,trồng ,bảo quản chế niến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn,hóa chất , không gây ngộ độc ,hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người ). +Một số biện pháp thực hiện an toàn thực phẩm ( chọn thức ăn tươi sạch có giá trị dinh dưỡng , hkông có màu sắc mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ để nấu ăn;nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay;bảo quản đúng cách thức ăn chưa dùng hết ) . II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -Các minh hoạ trong trang 22 , 23 SGK . -Một số rau còn tươi , 1 bó rau héo , 1 hộp sữa mới III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hỗ trợ 1.Oån định: -Kiểm tra dụng cụ học tập. -Hát tập thể. 2/Bài cũ: -GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi sau : +Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và béo thực vật ? +Vì sao phải ăn muối I – ốt và không nên ăn mặn -GV nhận xét và cho điểm -Giới thiệu bài: 3/ Bài mới: Hoạt động 1:thảo luận cặp -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. +Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ? +Aên rau và qủa chín hàng ngày có ích lợi gì ? -Nhận xét tuyên dương HS thảo luận tốt -Kết luận : Aên phối hợp nhiều loại rau , qủa để có đủ vi-ta – min , chất khoáng cần thiết cho cơ thể . Các chất xơ trong rau , quả còn giúp chống táo bón . Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa qủa nhé . -GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ , sử dụng các loại rau , đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi *Hoạt động 2 : Trò chơi “Đi chợ nua hàng” +Các đội hãy cùng đi chợ , mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn và giảitại sao -Nhận xét tuyên dương . -GV kết luận : Những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng , được chế biến vệ sinh , không ơi thiu , không nhiễm hoá chất , không gây ngộ độc hoặc gây hại cho ngườisử dụng . *Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. -GV tiến hành hoạt động nhóm - Phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm . -Gọi HS trình bày -Nhận xét tuyên dương -Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết -Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết 4.Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học. Tuyên dương các nhóm , -Chuẩn bị bài: Một số cách bảo quản thức ăn . -Mang dụng cụ học tập để lên bàn cho GV kiểm tra. -Hát . -1- 2 HS trả lời , HS cả lớp lắng nghe nhận xét. -Lắng nghe. -1 HS nhắc lại -Thảo luận cùng bạn +Nếu vài ngày không ăn rau , em cảm thấy người mệt mỏi , khó tiêu , không đi vệ sinh được. + Aên rau và qủa chín hàng ngày để chống táo bón , đủ các chất khoáng và vi – ta – min cần thiết , đẹp da , ngon miệng . -HS chia tổ thực hiện chơi theo yêu cầu . -Các đội cùng đi mua hàng -Mỗi đội cử 2 HS tham gia , giới thiệu về các thức ăn đội đã mua -Thực hiện yêu cầu -Hoạt động nhóm theo hướng dẫn GV . -Chia nhóm và tiến hành thảo luận . -Thực hiện yêu cầu -1 HS đọc lại mụcbạncần biết

File đính kèm:

  • docKHOA4.doc
Giáo án liên quan