I. Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa các từ có tiêng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT 1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3,BT4
II. Đồ dùng dạy - học: Một vài tờ phiếu đã kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- HS1: Thế nào là từ đồng âm?
- HS2: Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm
9 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Kể chuyện lớp 5 - Tuần 6 đến tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an hệ giữa nghĩa chuyển trong các câu ở BT3.
- Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- HS1: Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ.
- HS2: Hãy tìm một số ví dụ về nghĩa chuyển của những từ: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng
T.G
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1’
22’
8’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3.
Bài 1/73:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc, yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào nháp.
- GV và HS sửa bài, GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2/73:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS lần lượt trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét, rút ra kết luận đúng.
Bài 3/73:
- GV tiến hành tương tự bài tập 2.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS làm bài tập 4.
Bài 4/74:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV phát phiếu, yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lại vào vở bài tập 4.
- Bài sau: MRVT: Thiên nhiên
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 - (d) ; 2 - (c) ; 3 - (a) ; 4 –(b)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài.
- chạy: sự vận động nhanh
- ăn cơm (gốc)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc nhóm 4.
a)
Nghĩa1: -Bé Thơ đang tập đi.
Nghĩa2: -Mẹ nhắc Nam đi tất vào cho ấm.
b)
Nghĩa1: -Cả lớp đứng nghiêm chào lá quốc kì.
Nghĩa2: -Mẹ đứng lại chờ Bích.
- Đại diện nhóm trình bày.
TUẦN 8 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : Tiết 15 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
-Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1)
-Nắm một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2)
-Tìm được từ ngữ tả không gian , sông nước và đặt câu với từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c BT 3,4.
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
- Một số tờ phiếu để HS làm bài tập 3- 4 theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - HS1: Em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đi.
- HS2: Em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đứng.
T.G
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1’
14’
16’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2.
Bài 1/78:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2/78:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc, gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào nháp.
- GV và HS sửa bài trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc lại kết quả đúng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4.
Bài 378:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
* Đặt câu:
Bài 4/78:
- GV tiến hành tương tự bài tập 3.
*Đặt câu:
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- Bài sau: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Thiên nhiên: tất cả những gì không do con người tạo ra.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- a/ thác, ghềnh b/ gió, bão
- c/nước, đá d/ khoai, đất mạ
- Tìm từ ngữ miêu tả không gian rồi đặt câu.
- Bao la, mênh mông, bát ngát.
-(xa) tít tắp, tít mù khơi, muôn trùng,.
- (dài) dằng dặc , lê thê.
-chót vót, chất ngất, vòi vọi, vời vợi.
- hun hút, thăm thảm, hoăm hoắm.
-Chúng tôi đi đã mỏi chân, nhìn phía trước, con đường vẫn dài dằng dặc.
-Bầu trời cao vời vợi.
-Cái hang này sâu hun hút.
-Biển rộng mênh mông.
-Đọc đề- Xác định yêu cầu- VBT.
-Ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào..
-Lăn tăn , dập dềnh, lững lờ,.
-Cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào
-Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm.
-Những gợn sóng lăn tăn trên mặt nước.
-Những đợt sóng hung dữ xô vào bờ, cuốn trôi tất cả mọi thứ trên bãi biển.
TUẦN 8 Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :Tiết 16 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
- Hiểu được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa ( BT2 )
- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa .
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3, 4/78.
T.G
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1’
10’
10’
8’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
Bài 1/82:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS lần lượt trình bày kết quả làm việc.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
Bài 2/82:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu 3 HS làm bài trên phiếu, HS còn lại làm việc theo cặp.
- Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng.
- GV và cả lớp sửa bài.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
Bài 3/83:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập3.
- Yêu cầu HS đặt câu vào vở.
- GV chấm một số vở.
- Yêu cầu HS đọc câu văn của mình.
- GV và HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Bài sau: MRVT: Thiên nhiên
- HS nhắc lại đề.
- Tìm từ nhiều nghĩa và từ đồng âm.
- đồng âm: chín, đường, vạt
- nhiều nghĩa: chín (1) ; chín (3);
đường (3) ; đường (2) ; vạt (1),(3)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- nghĩa gốc : xuân (1)
- nghĩa chuyển: xuân (2); (3)
- Đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
-Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp.
-Mẹ em cho em vào xem Hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao.
+Bé mới 4 tháng tuổi mà bế nặng cả tay.
+Có bệnh mà không chạy chữa thì bệnh sẽ nặng lên.
-Loại sô- cô- la này rất ngọt.
-Cu cậu chỉ ưa nói ngọt.
-Tiếng đàn thật ngọt.
TUẦN 9 Thứ hai ngày17 tháng 10 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :Tiết 17 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ thể hiện sự so sánh ,nhân hoá trong câu chuyện Bầu trời mùa thu
- Viết một đoạn văn tả một cảnh đẹp quê hương , biết dùng từ ngữ , hình ảnh so sánh , nhân hoá khi miêu tả.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở bài tập 1; bút dạ, một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ngữ tả bầu trời để HS làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 04 HS
- Gọi 4 HS làm lại bài tập 1- 4 SGK/83.
T.G
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1’
15’
16’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2.
Bài 1,2/87:
- Gọi HS đọc bài tập 1, 2.
- Gọi 2 HS đọc mẩu chuyện trang 87.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 để tìm các từ ngữ.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
Bài 3/88:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV phân tích đề.
- GV hướng dẫn HS viết mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chấm một số vở, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lại bài tập 3 vào vở nếu viết chưa xong.
- Bài sau: Đại từ
- HS nhắc lại đề.
- Tìm số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời.
- 2 HS đọc câu chuyện.
- HS làm việc theo nhóm4.anh
-So sánh: Bầu trời xanh như...
-Nhân hoá: được rửa mặt.../ dịu
dàng.../ buồn bã.../trầm ngâm.../
ghé sát.../ cúi xuống lắng nghe...
- Đại diện nhóm trình bày.
- Viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
TUẦN 9 Thứ năm ngày 20 tháng10 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :Tiết 18 ĐẠI TỪ
I. Mục tiêu:
- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ , động từ, tính từ (hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT) trong để khỏi lặp.
- Nhận biết một số đại từ thường dùng trong thực tế(BT 1,2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho DT bị lặp lại nhiều lần.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to: 2 tờ viết nội dung bài tập 2 và 1 tờ bài tập 3 phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn văn ở bài tập 3 trang 88.
T.G
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1’
14’
16’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Nhận xét.
Bài tập 1/92:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS lần lượt trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2/92:
- GV có thể tiến hành tương tự bài tập1.
* GV rút ra ghi nhớù SGK/92.
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1/92:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi HS lần lượt trình bày kết quả làm việc.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2/93:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV có thể tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi tương tự bài tập 1.
Bài 3/93:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS đọc truyện vui.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc cá nhân.
3. Củng cố, dặn dò:
- Goị HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
- Bài sau: Đại từ xưng hô
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc cá nhân.
- tớ, cậu: dùng để xưng hô
- nó: dùng thay thế cho danh từ
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Bác, Người, Ông Cụ: dùng để chỉ Bác Hồ. Viết hoa là để tỏ thái độ kính trọng.
-Tìm đại từ trong bài ca dao
- HS làm việc nhóm đôi.
- mày, ông, tôi, nó
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc truyện.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ.
File đính kèm:
- GIAO AN KE CHUYEN 5 TUAN 69.doc