I. MỤC TIÊU
- Dựa vào tranh minh họa kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện
- Kể lại được câu chuyện đã học: biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn và kể tiếp được lời của bạn.
- Ham thích môn học. Kể lại cho người thân nghe.
II. CHUẨN BỊ
- GV: 4 tranh minh họa đoạn 1. Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai nhân vật để dựng lại câu chuyện.
- HS: SGK.
17 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Kể chuyện Lớp 2A học kì 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
......................
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN : 32 Ngày dạy:
Môn : KỂ CHUYỆN
Bài dạy : CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU
Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tái hiện lại được nội dung của từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Chiếc rễ đa tròn
Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
Nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
+MT : Giúp HS nhớ và kể lại được câu chuyện.
+Cách tiến hành:
a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
Chú ý: Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý.
Đoạn 1
Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì?
Đoạn 2
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Cảnh vật xung quanh ntn?
Tại sao cảnh vật lại như vậy?
Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt.
Đoạn 3
Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?
Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?
Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
+MT : Giúp HS kể lại toàn bộ cạu chuyện.
+Cách tiến hành:
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu.
Phần mở đầu nêu lên điều gì?
Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu câu chuyện hơn.
Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu.
Yêu cầu 2 HS nhận xét.
Cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại truyện.
Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe.
Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể một đoạn truyện.
Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi.
Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra.
Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông.
Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa.
Vì lụt lội, mọ người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước.
Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng.
Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước
Người vợ sinh ra một quả bầu.
Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu.
Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu.
Người Khơ-nú, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh, …
Hoạt động lớp, cá nhân.
Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây.
Đọc SGK.
Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
2 HS khá kể lại.
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
TUẦN: 33 Môn: KỂ CHUYỆN Ngày dạy: 27/4/2011
Bài dạy:BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu: Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự.
-Dựa vào tranh và gợi ý của GV, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
-Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi lời kể cho phù hợp với từng nhân vật.
-Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Chuyện quả bầu
Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện
MT: Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự.
Cách tiến hành:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện.
GV chốt lại lời giải đúng.
v Hoạt động 2 : Kể lại từng đoạn câu chuyện
MT: Dựa vào tranh và gợi ý của GV, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
Cách tiến hành:
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Đoạn 1Bức tranh vẽ những ai?
Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao?
Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy?
Đoạn 2:-Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh?
Quốc Toản gặp Vua để làm gì?
Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm gì, nói gì?
Đoạn 3:-Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
Trần Quốc Toản nói gì với Vua?
Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản?
Đoạn 4: Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc nhiên?
Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam?
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể theo vai.
Gọi HS nhận xét bạn.
Gọi 2 HS kể toàn truyện.
Gọi HS nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.
PP: Trực quan – HT: Nhóm
HS đọc yêu cầu bài 1.
Quan sát tranh minh hoạ.
HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
Lên bảng gắn lại các bức tranh.
Nhận xét theo lời giải đúng.
PP: Thực hành – HT: Cá nhân
HS kể chuyện trong nhóm 4 HS.
-HS trả lời
Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu.
HS kể tiếp nối thành câu chuyện.
Nhận xét.
3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
Nhận xét.
2 HS kể.
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN : 34 Ngày dạy:
Môn : KỂ CHUYỆN
Bài dạy :NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Bóp nát quả cam.
Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát quả cam.
Nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
+MT : Giúp HS kể được nội dung từng đoạn.
+Cách tiến hành:
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu.
Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể:
+ Đoạn 1
Bác Nhân làm nghề gì?
Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân?
Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
Vì sao con biết?
+ Đoạn 2
Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn?
Thái độ của bác ra sao?
+ Đoạn 3
Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn?
v Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
+MT : Giúp HS kể toàn bộ câu chuyện.
+Cách tiến hành:
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể nối tiếp.
Gọi HS nhận xét bạn.
Cho điểm HS.
Yêu cầu HS kể toàn truyện.
Nhận xét, cho điểm.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện.
Truyện được kể 3 đế 4 lần.
Nhận xét.
Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu.
Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt…
Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.
Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc.
Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế.
Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê.
Bác rất cảm động.
Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.
Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể.
Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa.
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao an ke chuyen lop 2 hoc ky 2.doc