I. MỤC TIÊU
1. Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện
2. Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được lời kể với nét mặt, điệu bộ. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật, từng nội dung của chuyện.
3. Biết theo dõi lời bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Các tranh minh họa trong sách giáo khoa (phóng to).
24 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Kể chuyện Lớp 2 Học kì 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.......................................................................................................................................................................................................................................
============{================
Tuần 16
Bài 16 : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
A/ Mục tiêu:
Dựa theo tranh , kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện .
Thái độ: GDhọc sinh biết yêu quí các con vật nuôi trong gia đình.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa .
C/ Phương pháp: Quan sát, đóng vai, kể chuyện, thực hành…
D/ Các hoạt động của giáo viên và học sinh :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh kể lại chuyện: Hai anh em
- Nhận xét- Đánh giá.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài mới :
- Ghi đầu bài:
b, HD Kể chuyện:
* Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Kể trong nhóm.
- Gọi các nhóm kể.
- HS khá , giỏi biết kể kại toàn bộ câu chuyện
( BT2 )
- Nhận xét- đánh giá.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- YC các nhóm kể.
- Nhận xét đánh giá.
4, Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2học sinh nối tiếp kể.
- Con chó nhà hàng xóm.
- Quan sát tranh – kể theo nội dung tranh.
+ T1: ở một nhà nọ, có một cô bé thích chơi với các con vật nuôi trong nhà, nhưng tiếc một nỗi, nhà cô bé không nuôi một con vật nào cả, bé đành phải chơi với Cún Bông, con chó của nhà bác hàng xóm. Bé và Cún Bông thường chạy nhảy tung tăng trong vườn.
+ T2; Một hôm mải chơi với Cún Bông, Bé vấp phải một khúc gỗ, bé bị đau và không dậy được. Thấy Bé khóc, Cún lo lắm bèn chạy đi tìm người giúp.
+ T3: Vết thương của bé khá nặng nên phảibó bột. Bé nằm bất động trên giường. Hàng ngày, bè bạn đến thăm, kể chuyện, mang quà cho bé. Nhưng khi các bạn về bé lại thấy buồn. Thấy vậy mẹ lo lắng hỏi:
- Con muốn mẹ giúp gì nào?
- Con nhớ Cún con mẹ ạ !
+ T4: Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang nhà Bé. Bé và Cún quấn quýt bên nhau. Cún mang cho Bé bút chì, búp bê. Bé rất thích, Cún cũng vui lây, vẫy đuôi rối rít.
+ T5: Ngày tháo bột đã đến, bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của Bé đã lành hẳn. Nhìn Bé vuốt ve Cún, bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp Bé mau lành.
- Các nhóm thi kể.
- Nhận xét.
- Đại diện nhóm thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét – bình chọn.
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
============{================
Tuần 17
Bài 17: TÌM NGỌC
A/ Mục tiêu:
Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện .
Thái độ: GDhọc sinh biết được sự thông minh tình nghĩa của những vật nuôi trong nhà.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa .
C/ Phương pháp: Quan sát, đóng vai, kể chuyện, thực hành…
D/ Các hoạt động của giáo viên và học sinh :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh kể lại chuyện: Con
chó nhà hàng xóm.
- Nhận xét- Đánh giá.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài mới :
- Ghi đầu bài:
b, HD Kể chuyện:
* Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Treo tranh y/chọc sinh quan sát tranh và kể trong nhóm.
- Gọi các nhóm kể.
- Tranh1:
- Tranh 2:
- Tranh 3:
- Tranh 4:
- Tranh 5:
- Tranh 6:
- Nhận xét- đánh giá.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- YC các nhóm kể.
- Nhận xét đánh giá.
4, Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2học sinh nối tiếp kể.
- Tìm ngọc
- Quan sát tranh – kể theo nội dung tranh.
+ HS khá , giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT2)
+ T1: Ngày xưa ở một làng nọ có một chàng trai tốt bụng. Một hôm chàng gặp bọn trẻ định giết một con rắn nước, chàng đã cứu con rắn thoát chết. Con rắn đã tặng chàng một viên ngọc quý.
+ T2: Người làm thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc quý. Mèo và Chó đi tìm giúp.
+ T3: Đến nhà thợ lim hoàn, Mèo bắt ngay một con chuột. Chuột sợ quá van xin tha và hứa sẽ tìm giúp viên ngọc.
+ T4: Chó làm rơi viên ngọc xuống nước. Con cá đớp mất viên ngọc. Người đánh cá bắt được cá mổ ruột thấy ngọc Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc chạy mất.
+ T5: Mèo đội lên đầu không ngờ con quạ sà xuống cướp ngọc bay lên cao. Mèo bèn vờ chết. Quạ trúng kế toan sà xuống rỉa thịt Mèo. Mèo nhảy xổ lên vồ . Quạ van lạy, xin trả ngọc.
T6: Cuối cùng chó và mèo đã mang được ngọc về cho chủ. Chàng trai vô cùng mừng rỡ ôm hai con vật thông minh và tình nghĩa vào lòng.
- Các nhóm thi kể.
- Nhận xét bổ sung.
- Đại diện nhóm thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét – bình chọn.
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
============{================
Tuần 18
Bài 18: ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
A/ Mục tiêu:
Mức độ dộ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện (BT2) ; viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3)
Thái độ: GDhọc sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
C/ Phương pháp: Quan sát, trò chơi, kể chuyện, luyện tập thực hành…
D/ Các hoạt động của giáo viên và học sinh :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- KT sự chuẩn bị của học sinh
- Nhận xét- Đánh giá.
3. Bài mới: (35’)
a, Giới thiệu bài mới :
- Ghi đầu bài:
b, Kiểm tra tập đọc:
- YC học sinh lên bốc thăm.
c, Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách.
- Tổ chức trò chơi: Đố bạn.
- Nhận xét- đánh giá.
d, Luyện viết chính tả:
- Đọc đoạn viết.
- Bài có mấy câu?
- Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
- YC viết chữ khó.
- Chấm chữa bài.
4, Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét, tuyên dương, khen ngợi những nhóm, học sinh có ý thức học.
- Về nhà ôn lại bài. Tiết sau kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2học sinh kể trước lớp.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Từng học sinh lên bốc thăm bài.(Đọc thầm bài trước 2 phút )
- Đọc bài sau đó trả lời câu hỏi.về nội dung vừa đọc.
- Một số học sinh nêu y/c bài tập.
- Muốn tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục khi có người nêu tìm bài tập đọc đó, trước hết ta phải nhớ hoặc đoán xem các bài đó thuộc chủ điểm nào? Tuần nào? Tiếp đó ta đọc lướt mục lục để tìm tên bài, số trang.
- 1 học sinh nêu tên bài – 1 học sinh nêu số trang.
VD: Có công mài sắt có ngày nên kim - Trang 4.
Tự thuật - Trang 7.
Ngày hôm qua đâu rồi - Trang 10.
Mẩu giấy vụn - Trang 48.
Ngôi trường mới - Trang 50.
Mua kính - Trang 53.
- Nhận xét – bình chọn.
- 2 học sinh đọc lại đoạn viết.
- Bài viết có 4 câu.
- Những chữ đầu câu và tên riêng viết hoa.
- Viết bảng con.
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
============{================
Duyệt của Ban giám hiệu Duyệt của Tổ chuyên môn
................................................................. ............................................................................
................................................................. ............................................................................
.................................................................. ............................................................................
.................................................................. ............................................................................
.................................................................. ............................................................................
Ngày.........Tháng........Năm 20...... Ngày.........Tháng........Năm 20......
Hiệu trưởng Tổ trưởng chuyên môn
File đính kèm:
- Giao an ke chuyen HK1 lop 2 da sua xong in ra.doc