- GV: Qua phần thảo luận của HS, chúng ta tìm hiểu để rút ra khái niệm về chí công vô tư, ý nghĩa với thực tiễn cuộc sống.
- GV: cho HS làm bài tập nhanh.
- GV: Phát phiếu học tập cho cả lớp.
Câu 1: Những việc làm nào sau đây thể hiện đức tính chí công vô tư? Vì sao những việc làm còn lại không chí công vô tư?
1. Làm việc vì lợi ích chung
2. Giải quyết công việc công bằng
3. Chỉ chăm lo lợi ích của mình
4. Không thiên vị
5. Dùng tiền bạc của cải của Nhà nước
cho cá nhân
HS cả lớp làm việc.
- GV: Nhận xét và nêu đáp án đúng.
- GV: Giải thích vì sao?
?. Thế nào là chí công vô tư ?
?: ý nghĩa của phẩm chất đạo đức chí công vô tư? II. Nội dung bài học.
1. Thế nào là chí công vô tư?
Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
2. Ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư.
- GV: Cho HS liên hệ và từ đó biết cách rèn luyện đức tính chí công vô tư như thế nào?
- GV: (Nếu có máy) Chiếu câu hỏi lên bảng hoặc ghi vào tờ giấy khổ to.
Câu hỏi 2 : Những hành vi nào sau đây trái với phẩm chất chí công vô tư.
1. Giải quyết công việc thiên vị ( Đ )
2. Sống ích kỉ, chỉ lo lợi ích cá nhân ( Đ )
3. Tham lam vụ lợi. ( Đ )
4. Cố gắng vương lên thành đạt bằng
tài năng
- HS: trả lời tự do
- GV: Nhận xét, đưa ra đáp án đúng.
Câu hỏi 3:
Em hãy nêu ví dụ về lối sống chí công vô tư mà em gặp trong đời sống hàng ngày.
- GV: Tổ chức cho HS trả lời theo nhóm.
- HS: Một nửa lớp trả lời ví dụ chí công vô tư. Một nửa lớp trả lời ví dụ không chí công vô tư.
- GV: Ghi ý kiến của HS lên bảng theo 2 cột
- HS: Trả lời cá nhân.
- GV: Nhận xét, kết luận
? : Từ các ví dụ trên, chúng ta cần phải rèn luyện đức tính chí công vô tư như thế nào?
- HS: Thảo luận cả lớp.
Bày tỏ ý kiến cá nhân.
- GV: Nhận xét, bổ sung ý kiến. -Đối với cá nhân: luôn sống thanh thản, được mọi người vị nể, kính trọng
-Đối với tập thể, xó hội: đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng, xó hội và đất nước.
Chí công vô tư
Không chí công vô tư
- Làm giàu bằng sức lao động chính đáng của mình.
- Chiếm đoạt tài sản nhà nước.
- Hiến đất để xây trường học.
- Lấy đất công bán thu lợi riêng.
- Bỏ tiền xây cầu cho nhân dân đi lại.
- Bố trí việc làm cho con, cháu họ hàng.
- Dạy học miễn phí cho trẻ em nghèo.
- Trù dập những người tốt.
3. Rèn luyện chí công vô tư như thế nào?
- ủng hộ, quý trọng người có đức tính chí công vô tư.
- Phê phán hành động trái chí công vô tư.
khỏc
Túm lại trong nhiều trường hợp, sự phấn đấu rốn luyện của con người cú thể tạo ra sự phự hợp nghề
HS thảo luận nhúm trả lời cõu hỏi
Hoạt động 3: Đố vui
Một thanh niờn muốn trở thành một người lỏi xe tải.
Vậy người ấy phải cú những phẩm chất gỡ để phự hợp với nghề?
Kể ra một số phẩm chất của nghề
Hoạt động 4: Thảo luận
? Trong trường hợp nào thỡ nờn chọn nghề truyền thống gia đỡnh ?
HS thảo luận nhúm
trỡnh bày ý kiến của bản thõn
Hoạt động 5: Làm quen với trắc nghiệm
GV: phỏt phiếu học tập cú ghi sẵn cỏc cõu hỏi trắc nghiệm
HS thảo luận nhúm làm bài trắc nghiệm
KẾT LUẬN:
Muốn chọn một nghề ta phải tỡm hiểu xem yờu cầu cơ bản của nghề đú đối với sự phỏt triển tõm lớ sinh lớ thể chất của con người như thế nào, sau đú mới tỡm đến cỏc phương phỏp xỏc định những đặc điểm tõm lớ hay sinh lớ của bản thõn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 7
HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYấN NGHIỆP VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ CỦA TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
I/ Mục tiờu
- Biết một cỏch khỏi quỏt về cỏc trường THCN và cỏc trường dạy nghề trung ương và địa phương ở khu vực.
- Biết cỏch tỡm hiểu hệ thống giỏo dục THCN và đào tạo nghề.
- Cú thỏi độ chủ động tỡm hiểu thụng tin về hệ thống trường THCN và dạy nghề để sẵn sàng chọn trường trong lĩnh vực này
II/ Chuẩn bị
- Tỡm hiểu một số trường nghề đúng trong huyện hoặc tỉnh để cú tư liệu minh họa chủ đề
- Sưu tầm hỡnh ảnh của một số trường
III/Tiến trỡnh tổ chức
Hoạt động 1: Lao động qua đào tạo và khụng qua đào tạo
? Thế nào là lao động khụng qua đào tạo ?
là những nười lao động khụng được đào tạo nghề thụng qua cỏc trường dạy nghề hay cỏc trường THCN
Lao động qua đào tạo là những người lao động được đào tạo qua cỏc trung tõm dạy nghề hay cỏc trường chuyờn nghiệp được đào tạo cú trỡnh tự
Số HS THCN giai đoạn 1998 - 2004
Năm học
1998-1999
1999-2000
2000-2001
2001-2002
2002-2003
2003-2004
số HS
216912
227992
255323
271175
309807
360392
HS suy nghĩ trả lời
Hoạt động 2: Thảo luận
? Lao động qua đào tạo cú vai trũ quan trọng như thế nào đối với sản xuất ?
Lao động qua đào tạo cú vai trũ hết sức quan trọng trong việc phỏt triển đất nước theo con đường cụng nghiệp húa hiện đại húa dất nước trong mọi lĩnh vực nụng lõm ngư nghiệp, cụng nghiệp
? Lao động qua đào tạo cú điểm nào ưu việt so với lao động khụng qua đào tạo ?
Thụng qua cỏ kiến thức được lĩnh hội trong quỏ trỡnh học tập người lao động biết ỏp dụng những cụng nghệ tiờn tiến vào trong quỏ trỡnh sản xuất nhằm dỏp ứng được ngày càng cao cỏc sản phẩm cung cấp cho thị trường tốt về chất lượng đẹp về hỡnh thức tiết kiệm được thời gian tận dụng được nhõn cụng đỏp ứng được mọi nhu cầu của người tiờu dựng
HS thảo luận nhúm
Đại diện cỏc nhúm lần lượt trỡnh bày ý kiến của nhúm mỡnh
Hoạt động 3: Mục tiờu đào tạo của hệ thống trung học chuyờn nghiệp - dạy nghề và tiờu chuẩn xột vào trường
Mục tiờu của giỏo dục trung học chuyờn nghiệp nhằm đào tạo kĩ thuật viờn, nhõn viờn nghiệp vụ cú kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp ở trỡnh độ trung cấp hệ thống cỏc trường được chia làm hai khối
Cỏc trường THCN trực thuộc trung ương và cỏc trường THCN trực thuộc địa phương
Chỉ tiờu tuyển sịnh trong năm 2003-2004 vào cỏc trường dạy nghề dài hạn là 198 000 và hệ ngăn hạn là 947100
Trong giai đoạn 1998 -2004 số HS học nghề tăng lờn khụng ngừng
nhỡn vào số lượng HS trong cỏc trường dạy nghề đến nay HS phẩ thụng đang chỳ ý đến hệ dạy nghề
Hoạt động 4: Tỡm hiểu trường THCN và trường dạy nghề
1 Ban cơ yếu chớnh phủ : 1 trường (kĩ thuật mật mó)
2 Bộ cụng nghiệp : 21 trường ( cụng nghiệp , cơ khớ luyện kim, húa chất, kinh tế- kĩ thuật, cụng nghiệp thực phẩm, kĩ thuật mỏ, kinh tế cụng nghiệp, cụng nghiệp cơ điện, kinh tế ...)
3 Bộ giỏo dục và đào tạo : 22 trường ( cụng nghệ thụng tin, kĩ nghệ sư phạm, kĩ thuật, kĩ thuạt cụng nghiệp, luật nụng lõm, thủy sản ..)
4 Bộ giao thụng vận tải : 6 Trường ( giao thụng vận tải đường sắt đường sụng..)
5 Bộ kế hoạch và đầu tư: 1 trường kinh tế kế hoạch
6 Bộ lao động thương binh và xó hội : 4 trường
7 Bộ nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn: 15 trường
8 Bộ nộ vụ : 2 trường
9 Bộ ngoại giao : 1 trường ( quan hệ quốc tế )
10 Bộ quốc phũng : 7 trường
11 Bộ tài chớnh : 5 trường
12 Bộ tài nguyờn và mụi trường ; 5 trường
13 Bộ thủy sản : 3 trường
14 Bộ thương mại : 6 trường
15 Bộ văn húa thụng tin : 12 trường
16 Bộ xõy dựng : 7 trường
17 Bộ y tế : 11 trường
18 cục hàng hải: 2 trường
19 Cục hàng khụng dõn dụng việt nam : 1 trường
20 Đài tiếng núi việt nam : 2 trường
21 Đài truyền hỡnh việt nam : 1 trường
22 Liờn minh hợp tỏc xó việt nam : 1 trường
23 Ngõn hàng nhà nước : 1 trường
24 Tổng cụng ty bưu chớnh viễn thụng việt nam : 2 trường
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 8
CÁC HƯỚNG ĐI SAU KHI TỐT NGIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ
I/ Mục tiờu:
- Giỳp HS bước đầu đỏnh giỏ được về năng lực học tập bản thõn, điều kiện gia đỡnh trong việc lựa chọn hướng di sau THCS
- Huy động những hiểu biết của HS về thế giới nghề nghiệp, về phõn luồng HS sau tốt nghiệp THCS để xỏc định được những hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS cho phự hợp
II/ Chuẩn bị :
- Nghiờn cứu nội dung cơ bản của chủ đề, đọc tài liệu tham khảo, sưu tầm một số mẩu chuyện về những gương vượt khú và thành đạt trog cuộc sống
- Chuẩn bị về tổ chức chủ đề và lờn kế hoạch cho buổi sinh hoạt
- Mời đại diện cha mẹ HS hoặc một số gương vượt khú đến dự và cho lời khuyờn
III/ Tiến trỡnh tổ chức :
Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề
GV : Giới thiệu khỏch mời
Nờu mục tiờu chủ đề
Chia lớp thành cỏc nhúm nhỏ mỗi nhúm khoảng 5 - 6 HS
GV Nờu nhiệm vụ của nhúm trưởng và thư kớ
HS: Chỳ ý nghe
Tập hợp thành cỏc nhúm
Cỏc nhúm bầu nhúm trưởng và thư kớ
Hoạt động 2: Tỡm hiểu về cỏc hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS
GV: Đặt tỡnh huống cho HS thảo luận :
hóy kể cỏc hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS
GV: phỏt phiếu học tập, nội dung gồm những cõu hỏi gợi ý thảo luận và sơ đồ cỏc hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS để HS điền vào ụ trống .
Động viờn HS phỏt biểu về cỏc hướng đi cú thờ xảy ra sau khi tốt nghiệp THCS
GV: Kết luận và kiểm tra bài làm của cỏc nhúm
HS thảo luận
Nờu ý kiến của bản thõn
Cỏc nhúm điền vào ụ trống những hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS
Hoạt động 3: Tựm hiểu về yờu cầu uyển sinh của cỏc trường THPT ở địa phương
GV cung cấp thụng tin về yờu cầu tuyển sinh năm trước của cỏc trường THPT ở địa phương Yờu cầu thảo luận : Em đó tỡm hiểu được gỡ về trường mà em cú dự định học sau khi tốt nghiệp THCS
HS nghe
HS thảo luận theo nhúm
Hoạt động 4: Thảo luận về cỏc điều kiện cụ thể để HS cú thể đi vào từng luồng sau khi tốt nghiệp THCS
Hướng dẫn cỏc nhúm thảo luận tập trung vào cỏc ý : cú hay khụng việc xảy ra mmau thuẫn giữa cỏc điều kiện
- Mõu thuẫn giữa năng lực và nguyện vọng của mỗi cỏ nhõn
- Mõu thuẫn giữa nguyện vọng và hoàn cảnh gia đỡnh
- Thảo luận hướng giải quyết cỏc mõu thuẫn đú
- Học tập và rốn luyện bản thõn, phấn đấu đạt được ước mơ của mỡnh
- Tham gia vào lao động sản xuất, vừa học vừa làm
GV: Kết luận ngắn gọn
Liờn hệ với hững gương điển hỡnh do GV và HS sưu tầm
Tổng kết thảo luận và kết luận
-Cha, mẹ, HS thấy được sự cần thiết và lợi ớch của việc đỏnh giỏ đỳng năng lực bản thõn, hoàn cảnh kinh tế , để lựa chọn con đường học tập cho phự hợp
- Cỏc em thấy rằng việc đi vào cỏc hướng khỏc nhau sau khi tốt nghiệp THCS là bỡnh thường và hợp lớ
Đại diện từng nhúm trỡnh bày quan điểm của nhúm mỡnh về cỏc luồng và cỏc điều kiện của cỏc luồng
so sỏh giữa cỏc nhúm lưu ý sự đối lập về quan điểm để thảo luận
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 9
TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP
I/ Mục tiờu:
- Tỡm hiểu về một số vấn đề chung của tư vấn hướng nghiệp
- Xỏc định đối tượng lao động mà mỡnh thớch
II/ Chuẩn bị :
- Chuẩn bị nội dung trước khi đến gặp cơ quan tư vấn hướng nghiệp
- Nghiờn cứu trước bảng xỏc định dối tượng lao động
III/ Tiến trỡnh tổ chức :
Hoạt động 1: Chuẩn bị nội dung trước khi đến gặp cơ quan tư vấn hướng nghiệp
GV: Giải thớch cho HS khỏi niệm tư vấn hướng nghiệp , ý nghĩa và sự cần thiết của những lời khuyờn chọn nghề của cỏc cơ quan hoặc của cỏn bộ tư vấn chọn nghề
GV trao đổi với HS về những nơi cần đến để nhận được những lời khuyờn chọn nghề như bệnh viện, trung tõm xỳc tiến việc làm , trung tõm hướng nghiệp và dạy nghề
GV hướng dẫn cho HS cỏch chuẩn bị những thụng tin ( tư liệu ) về bản thõn để đưa cho cơ quan tư vấn
HS lắng nghe
Trao đổivới GV
HS nghe
Hoạt động 2: Nghiờn cứu trước bảng xỏc định dối tượng lao động
GV giới thiệu bảng xỏc định đối tượng lao động yờu cầu HS làm cỏc việc sau:
- Đỏnh dấu (+) hoặc (-) vào những con số phự hợp
- Cho biết đối tượng lao động nào thớch hợp với mỡnh
- Đối chiếu lại cụng thức nghề mà cỏc em đó chọn cho mỡnh với đối tượng lao động lần này cú khớp nhau khụng
GV cho một số HS dọc bản ghi của mỡnh để cả lớp trao đổi và thảo luận
GV tổng kết và nờu lờn những sai lầm khi chọn nghề mà HS thường mắc phải
HS Đỏnh dấu (+) hoặc (-) vào những con số phự hợp
Mỗi HS ghi vào một từ giấy về đối tượng lao động phự hợp với mỡnh. Sau đú nờu rừ những yờu cầu về đạo đức và lương tõm nghề nghiệp phự hợp với đối tượng lao động
Hoạt động 3: Thảo luận về đạo đức nghề nghiệp
Gv cho cỏc em nờu lờn nghề định chọn và xỏc định nghề đú đũi hỏi pẩm chất đạo đức gỡ của người làm nghề
- Hướng dẫn cỏc em thảo luận xoay quanh cõu hỏi : “ những biểu hiện cụ thể của đạo đức nghề nghiệp? ”
GV Cho lớp chộp một đoạn núi về đạo đức và lương tõm nghề nghiệp sau đõy
Những chỉ số quan trọng núi lờn đạo đức và lương tõm nghề nghiệp là;
- Hoàn thành tốt những nhiệm vụ được giao, lao động cú năng suất cao.
- Toàn tõm toàn ý chăm lo đến đối tượng lao động của mỡnh
- Luụn luụn chăm lo đến việc hoàn thiện nhõn cỏch và tay nghề.
HS nờu lờn nghề định chọn và xỏc định nghề đú đũi hỏi pẩm chất đạo đức gỡ của người làm nghề
lớp chộp một đoạn núi về đạo đức và lương tõm nghề nghiệp
4.Củng cố :
Học sinh nhắc lại kiến thức đã học .
5. HDVN :
Học bài và ôn lại kiến thức đã học . cùng thảo luận đẻ có sự lựa chon đúng đắn.