1-Kiến thức:- Củng cố cấu tạo các vần đã học có âm p ở cuối.
2-Kĩ năng:-Học sinh đọc và viết được một cách chắc chắn các vần có kết thúc là âm p.Đọc đúng các từ ứng dụng: Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng và đoạn thơ ứng dụng:
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rễ cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp.
7 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1786 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án học vần Lớp: 1 ( tiết 191-192), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN HỌC VẦN
LỚP: 1 ( Tiết 191-192)
BÀI 90: ÔN TẬP
A-CHUẨN BỊ:
I-MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
1-Kiến thức:- Củng cố cấu tạo các vần đã học có âm p ở cuối.
2-Kĩ năng:-Học sinh đọc và viết được một cách chắc chắn các vần có kết thúc là âm p.Đọc đúng các từ ứng dụng: Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng và đoạn thơ ứng dụng:
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rễ cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp.
Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.
3-Thái độ:-Giáo dục học sinh tình cảm biết hi sinh vì nhau.
II-ĐỒ DÙNG:
*Giáo viên:
-Bảng ôn phóng to; Tranh truyện kể: Ngỗng và Tép..
-Chuẩn bị sẵn 15 đến 20 con cá bằng bìa ghi các vần, tiếng, từ có chứa vần ôn. Một hồ cá bằng bìa; hai cần câu để câu cá.
*Học sinh:
-Bảng con,phấn,khăn lau.Sách Tiếng việt 1,vở tập viết1.
III-PHƯƠNG PHÁP:
-Trực quan, vấn đáp,giảng giải,luyện tập,kể chuyện.
IV-TRÌNH BÀY BẢNG:
Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009
HỌC VẦN: ( Tiết 191- 192)
Bài 90: ÔN TẬP
p
e
ep
ê
êp
i
ip
iê
iêp
ươ
ươp
p
a
ap
ă
ăp
â
âp
o
op
ô
ôp
ơ
ơp
u
up
Đầy ắp đón tiếp ấp trứng
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rễ cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp.
B-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1( 40phút)
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
ĐT
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1ph
5ph
1ph
6ph
7ph
6ph
5ph
7ph
2ph
15ph
5ph
10ph
7ph
3ph
I- Ổn định: Kiểm tra sĩ số
II-Kiểm tra bài cũ:
-Giáo viên đọc,học sinh viết vào bảng con: Tấm liếp, giàn mướp, nghề nghiệp.
-Giáo viên mời học sinh đọc trên bảng con từ: Rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp. (Phân tích)
-Giáo viên mời học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng trong sách giáo khoa.Tìm tiếng có vần iêp, ươp.
( Giáo viên nhận xét-Ghi điểm)
-Giáo viên nhận xét chung bài cũ.
III-BÀI MỚI:
1-Giới thiệu bài: Chúng ta đã học các vần có âm p ở cuối. Hôm nay các em sẽ ôn tập để nhớ lại cấu tạo và nhận biết các vần một cách chắc chắn hơn.
( Giáo viên ghi đề bài )
2-ôn tập:
a/Các vần đã học:
-Các em đã học những vần gì có âm p ở cuối?( GV ghi ở góc bảng)
-Giáo viên gắn bảng ôn học sinh nhẩm đọc.
+ Nghe cô đọc, em hãy chỉ đúng chữ ghi vần cô đọc nhé.
+ Em hãy đọc theo bạn chỉ.
+ Em hãy đọc các vần và chỉ chúng trên bảng.
b-Ghép âm thành vần:
-Giáo viên nói: Đọc cho cô các âm ở cột dọc.
+Đọc các âm ở dòng ngang.
+Em hãy ghép các âm ở cột dọc với các âm ở dòng ngang sao cho thích hợp để tạo thành các vần đã học.
+ Em vừa ghép được những vần gì?
-Giáo viên ghi bảng ôn.
+ Hãy đọc các vần này.
( Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho HS)
b/ Đọc từ ngữ ứng dụng:
Chúng ta đã ôn các vần, bây giờ các em sẽ đọc các từ ngữ ứng dụng.
-Giáo viên gắn lên bảng các từ:
Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng.
-Mời học sinh đọc, tìm tiếng có vần đã ôn.
-Giáo viên giải thích các từ ứng dụng:
+Đầy ắp:Là trạng thái không còn chứa thêm được nữa.Ví dụ:Ly nước đầy ắp.
+ Đón tiếp:là đón và chào.Ví dụ: Đón chào các thầy đến dự giờ.
+ ấp trứng:Là phủ trứng cho có hơi nóng.
-Giáo viên mời học sinh đọc lại toàn bài.
c/ Tập viết từ ứng dụng:
-Giáo viên viết mẫu:
đầy ắp đón tiếp ấp trứng
(Các em lưu ý chiều cao các chữ: ă, â, o, n, i, ê, là 1 đơn vị; t:1,5 đơn vị; g, y là 2,5 đơn vị, r: 1 đơn vị khi viết nét thắt trên dòng kẻ thứ ba. Lưu ý nét nối giữa các con chữ, vị trí các dấu thanh, khoảngcách giữa các từ).
-Giáo viên cho học sinh viết vào bảng con.
-GV cho HS đọc lại các vần,từ đã học.
3-Củng cố:
*Trò chơi:” Câu cá tìm chữ”
-Mụcđích: HS nhận biết chữ có vần đã ôn.
-Cách chơi: “Hồ cá” được đặt bên bục giảng. HS lần lượt cử hai đội,mỗi đội 3-4 HS đứng hai bên hồ cá. Khi có lệnh của GV trò chơi “bắt đầu” thì em thứ nhất của mỗi đội câu cá và chuyển cho bạn thứ hai, thứ ba của đội mình. Cứ như vậy cho đến hết thời gian qui định. Em đội trưởng đọc những chữ mà đội mình câu được. Nếu đội nào câu được nhiều cá thì đội đó thắng. HS dưới lớp cổ vũ cho các bạn.
-Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi.
(GV nhận xét)
-GV nhận xét chung tiết học.
* Giải lao chuyển tiết 2.
Tiết 2
4/Luyện tập:
a-Luyện đọc:
-Giáo viên mời học sinh đọc bài trên bảng lớp.Đọc bài trong sách giáo khoa.
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh họa câu ứng dụng nhận xét,đọc.
b-Luyện viết:
Các em đã đọc vần,tiếng,từ,câu.Bây giờ chúng ta sẽ luyện viết.
-Giáo viên viết mẫu:
đầy ắp đón tiếp ấp trứng
-Giáo viên cho học sinh viết vào vở tập viết( GV hướng dẫn,chỉnh sửa cho các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút…)
-Giáo viên thu một số vở chấm, nhận xét.
c-Kể chuyện:
-Giáo viên mời học sinh đọc tên câu chuyện.
Hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện: Ngỗng và tép
-Giáo viên kể lần1.Lần 2 kèm tranh minh họa:
+Tranh1: Một hôm, nhà nọ có khách, chợ thì xa, trong nhà chẳng còn thức ăn gì ngon để đãi khách.Thấy vậy người vợ bèn bàn với chồng: “ Mình ơi, thôi thì chẳng mấy khi bác ấy qua nhà mình chơi, hay là mình thịt đi một con ngỗng để đãi bác ấy, để lại một con nuôi cũng được.
+Tranh 2: Vợ chồng ngỗng nghe thấy ông bà chủ nói như vậy thì buồn lắm. Cả đêm hôm ấy hai vợ chồng không ngủ. Con nào cũng muốn chết thay con kia, chúng cứ bàn nhau mãi. Nằm trong nhà, người khách không dao ngủ được vì ông là người đặc biệt, có khả năng nghe được tiếng nói của các con vật. Ông trằn trọc mãi vì yhưiưng cho đôi ngỗng biết quý trọng tình cảm vợ chồng.
+Tranh 3: Sáng hôm sau, ông khách dậy thật sớm. Ngoài cổng có người rao bán Tép. Ông bèn gọi vợ bạn dậy mua Tép. Ông nói với chị là ông chỉ thèm ăn Tép thôi.Chị vợ chiều khách liền mua mớ Tép đãi khách mà không giết Ngỗng nữa.
+Tranh 4: Vợ chồng Ngỗng thoát chết, từ đó Ngỗng không bao giờ ăn Tép nữa.
-Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm.
-Giáo viên mời đại diện một số nhóm lên kể.
-Giáo viên hỏi:Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
5/Củng cố:
*Trò chơi: Tiếp sức
-Giáo viên phát cho 4tổ, các em lần lượt chuyền nhau viết các tiếng có vần vừa ôn.Hết thời gian HS nộp lại, GV gắn lên bảng.HS đọc,nhận xét, bỏ tiếng sai. Tổ nào tìm được nhiều tiếng đúng thì thắng.
-Giáo viên chỉ bảng học sinh theo dõi,đọc.
*Dặn dò:
-Dặn học sinh về nhà học bài, tự tìm tiếng,từ có vần vừa ôn.Xem trước bài : op-ap.
-Nhận xét tiết học.
K
TB
K
TB
TB
TB
TB
Y
K
K
K
G
K
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
-Học sinh viết vào bảng con,mỗi tổ một từ.
-Học sinh đọc,phân tích
+HS1: Rau diếp, tiếp nối(Tiếng diếp gồm: Âm d đứng trước ghép vần iêp đứng sau dấu sắc trên ê. Tiếng tiếp gồm âm t đứng trước ghép vần iêp đứng sau dấu sắc trên ê).
+HS2:ướp cá, nườm nượp(Tiếng ướp gồm vần ươp thêm dấu sắc trên ê. Tiếng nượp gồm âm n đứng trước ghép vần ươp đứng sau,dấu nặng dưới ơ).
-Học sinh đọc: Nhanh tay thì được
Chậm tay thì thua
Chân giậm giả vờ
Cướp cờ mà chạy.
Tiếng có vần ươp là cướp.
-Học sinh lắng nghe.
-Những vần có âm p ở cuối là: ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, up, ep, êp,ip, iêp, ươp.
-Học sinh nhẩm đọc.
+Học sinh lên bảng chỉ.
+Một học sinh chỉ trên bảng. HS khác đọc.
+Học sinh đọc đến vần nào thì chỉ đến vần đó.
-Học sinh đọc: a, ă, â, o, ô, ơ, u, e, ê, i, iê,ươ.
+ Học sinh đọc: p
+ Học sinh ghép các vần.
+Học sinh nêu: ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, up, ep, êp, ip, iêp, ươp.
+ Học sinh đọc cá nhân , đồng thanh.
-Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
+Học sinh đọc, tìm tiếng có vần đã ôn là: ắp, tiếp, ấp.
-Học sinh đọc cá nhân, lớp.
-Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
-Học sinh viết vào bảng con.
-Học sinh đọc cá nhân, nhóm,lớp.
-Học sinh theo dõi cách chơi.
-Học sinh chơi 2-3 lượt.
( 40phút)
-Học sinh đọc: cá nhân, nhóm,lớp
-Học sinh quan sát,nhận xét:
+Tranh vẽ trong hồ có nhiều cá mè, cá chép, bên bờ hồ có cua, có tép.
+Học sinh đọc cá nhân,lớp.
-Học sinh theo dõi cách viết.
-Học sinh viết vào vở tập viết.
-Học sinh nộp một số vở.
-Học sinh đọc: Ngỗng và Tép
+Học sinh theo dõi câu chuyện qua tranh 1.
+Học sinh theo dõi câu chuyện qua tranh 2.
+Học sinh theo dõi câu chuyện qua tranh3.
+Học sinh theo dõi câu chuyện qua tranh 4.
-Học sinh thảo luận nhóm (4bạn)
-Học sinh đại diện nhóm lên kể.
-Câu chuyện giáo dục ta sống tốt bụng sẽ gặp điều tốt đẹp.
-Học sinh nghe GV hướng dẫn cách chơi.Thi đua tìm và viết các tiếng có vần vừa ôn.
-Học sinh đọc cá nhân, nhóm,lớp.
-Học sinh nghe dặn.
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- BAI 90 -THI.doc