I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS biết cấu tạo của vần oat, oăt
- HS đọc và viết được: oat, oắt, hoạt hình, loắt choắt.
- Đọc được câu ứng dụng: Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng.
- Biết nói lien tục một số câu về chủ đề Phim hoạt hình: nói về tên một vài phim hoạt hình mà em biết, hoặc một vài tên nhân vật em đã xem trong phim hoạt hình, hoặc môt vài điều em thấy thú vị khi xem một phim hoạt hình nào đó.
7 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 11233 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Học vần Bài 96: oat – oăt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba, ngày 18 tháng 02 năm 2014
Học vần
Bài 96:oat – oăt
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS biết cấu tạo của vần oat, oăt
- HS đọc và viết được: oat, oắt, hoạt hình, loắt choắt.
- Đọc được câu ứng dụng: Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng.
- Biết nói lien tục một số câu về chủ đề Phim hoạt hình: nói về tên một vài phim hoạt hình mà em biết, hoặc một vài tên nhân vật em đã xem trong phim hoạt hình, hoặc môt vài điều em thấy thú vị khi xem một phim hoạt hình nào đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ khoá, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói trong SGK.
- Học sinh: Bộ ghép chữ học vần Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TIẾT 1
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dụng dạy học
1’
5’
2’
22’
10’
12’
1. Ổn định lớp:
-Nhắc nhở các em vào chỗ, chuẩn bị dụng cụ học tập vào tiết học mới.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trò chơi: Tìm chữ bị mất
* Mục tiêu: ôn cấu tạo vần oat – oăt.
* Cách tiến hành: Điền vào chỗ trống các âm còn thiếu để hoàn thành các từ sau: kế h….., kh…. Tay, d…. trại, mới t….
- Gắn lần lượt các bảng viết các từ trên lên bảng. Yêu cầu HS điền vào.
- Tìm vần mà các bạn đã điền vào?
- Khen HS trả lời đúng.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Vần oanh, oach bắt đầu bằng âm gì?
- Hôm nay, cô sẽ giới thiệu tiếp với các con hai vần mới nữa cũng bắt đầu bằng âm o.Chúng ta cùng tìm hiểu đó là vần gì nhé!
* Hoạt động 2: Dạy vần
oat
a) Nhận diện vần:
- Vần oat có mấy âm? Đó là những âm nào?
- Nêu cấu tạo của vần oat?
- So sánh vần oanh đã học với vần oat (điểm giống và khác nhau).
- Yêu cầu HS ghép vần oat.
b) Đánh vần:
- Vần oat đánh vần như thế nào?
- Đọc trơn: oat.
*Tiếng khoá, từ khoá:
- Thêm 1 âm trước vần oat?
- Mời HS đọc tiếng mà các em gắn.
- Bạn nào gắn âm h, bạn nào gắn âm khác?
- Gắn bảng tiếng hoạt.
- Thêm âm gì trước vần oat? Ta được tiếng gì?
- Phân tích tiếng hoạt?
- Cho HS đánh vần tiếng hoạt.
- Đọc trơn: hoạt.
- Treo tranh : Tranh vẽ gì?
- Gắn thẻ từ: hoạt hình
- Cho HS đọc trơn: hoạt hình.
-Cho HS đọc: oat –hoạt– hoạt hình.
oăt
a) Nhận diện vần:
- Gắn bảng vần oăt.
- Phân tích vần oăt?
- So sánh vần oăt với vần oat(điểm giống và khác nhau).
- Yêu cầu HS ghép vần oăt.
b) Đánh vần:
- Vần oăt đánh vần như thế nào?
- Đọc trơn: oăt
*Tiếng khoá, từ khoá:
- Bây giờ muốn có tiếng choắtcô phải làm như thế nào?
- Gắn bảng tiếng choắt.
- Phân tích tiếng choắt?
- Cho HS đánh vần tiếng choắt.
- Đọc trơn: choắt.
- Treo tranh : Cho HS xem tranh so sánh hai hình người và giới thiệu từ khóa loắt choắt.
- Gắn thẻ từ: loắt choắt.
- Cho HS đọc trơn: loắt choắt.
- Cho HS đọc: oăt – choắt- loắt choắt.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Gắn bảng: lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt.
- Cho HS đọc từ ứng dụng:
+ Tìm tiếng mang vần vừa học.
+ Đánh vần tiếng.
+ Đọc từ.
- Giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung. Có thể mời HS giải thích trước.
+ lưu loát: là đọc bài to, rõ ràng, không bị vấp…
+…
- Cho HS đọc lại các từ trên và đọc toàn bài.
- Cả lớp ổn định.
- HS tham gia.
- 2 HS đọc kết quả: kế hoạch, khoanh tay, doanh trại, mới toanh.
- vần oanh, oach.
- vỗ tay tuyên dương.
- âm o
- Lắng nghe.
- có 3 âm, đó là âm o, a, t.
- HS khác nhận xét
- vần oat có âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm t đứng cuối.
- HS khác nhận xét
- Giống: hai vần đều có âm o đứng đầu, âm a đứng giữa vần.
- Khác: Vần oanh kết thúc bằng âm nh, vần oat kết thúc bằng âm t.
- HS khác nhận xét.
- Lấy bộ chữ ghép.
- o-a-tờ-oat.
-dãy, cả lớp đánh vần.
- tổ, cả lớp đọc: oat
- Cả lớp thêm.
- 4-5 HS đọc.
- âm h. Ta được tiếng hoạt.
- tiếng hoạt gồm âm h ghép với vần oat, âm h đứng trước, vần oat đứng sau.
- hờ - oat – hoát-nặng- hoạt. (cá nhân, dãy, cả lớp)
- Tranh vẽ phim hoạt hình.
- cả lớp đọc.
- tổ, cả lớp đọc.
- vần oăt có âm o đứng trước, âm ă đứng giữa, âm t đứng cuối.
- HS khác nhận xét
- Giống: hai vần đều có âm o đứng đầu, kết thúc bằng âm t.
- Khác: Vần oat có âm a đứng giữa , vần oăt có âm ă đứng giữa.
- HS khác nhận xét.
- Lấy bộ chữ ghép.
- o – ă – tờ - oăt.
- dãy, cả lớp đánh vần.
- tổ, cả lớp đọc: oăt
- phải thêm âm ch trước vần oăt, thêm dấu nặng ở dưới âm ă.
- HS khác nhận xét.
- tiếng choắt gồm âm ch ghép với vần oăt, âm ch đứng trước, vần oăt đứng sau, thêm dấu nặng ở dưới âm ă.
- HS khác nhận xét.
- chờ - oăt – choắt – sắc – choắt (cá nhân, dãy, cả lớp)
- lắng nghe.
- cả lớp đọc.
- tổ, cả lớp đọc.
- loát, đoạt, ngoặt, hoắt.
- 2-3 HS đọc từ ứng dụng
- Lắng nghe.
- Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp.
- Thẻ có ghi sẵn các từ.
- Tranh minh hoạ từ khoá.
- Tranh minh hoạ từ khoá.
- Thẻ ghi các từ
TIẾT 2
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dụng dạy học
8’
10’
15’
2’
* Hoạt động 3: Luyện tập
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc bài đã học ở tiết 1:
- GV chỉ bảng theo thứ tự (hoặc không theo thứ tự).
* Đọc câu ứng dụng:
- Treo tranh ứng dụng, hỏi:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Con gì đang leo trèo trên cây?
+ Bạn nào có thể nêu vài đặc điểm của con sóc? (hình dáng, đuôi, hoạt động như thế nào)
- GV nêu nhận xét chung:
+Sóc là một loại thú rừng nhỏ, có đuôi dài, rất đẹp và đăc biệt sóc là một con vật rất nhanh nhẹn.
+Câu văn ứng dụng ca ngợi sự nhanh nhẹn của con sóc.
- Cho HS đọc câu ứng dụng:
- Mời HS đọc câu ứng dụng của bài.
+Tìm tiếng chứa vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc câu
b) Luyện nói:
- Chủ đề : Phim hoạt hình.
- Cho HS xem tranh và hỏi:
+Các con có thích xem phim hoạt hình không?
+Bộ phim hoạt hình nào con yêu thích?
+Con biết những nhân vật nào trong phim hoạt hình?
+Con thấy những nhân vật trong phim hoạt hình như thế nào?
c) Luyện viết:
- GV hướng dẫn HS viết bài vào vở bài tập TV
- GV chỉnh sửa cho HS.
4. Củng cố:
- GV chỉ bảng (hoặc SGK)
5. Dặn dò:
- HS làm bài ở nhà: tìm từ có chứa vần oat, oăt, đọc lại cả bài trong SGK.
- Xem trước bài 97: Ôn tập.
- Lần lượt phát âm: oanh, oach, doanh, hoạch.
- Đọc các từ (tiếng) ứng dụng: cá nhân, tổ, cả lớp.
- Tranh vẽ các con vật trong rừng: voi, hổ, sóc, nai.
- Con sóc.
- Sóc có hình dáng nhỏ nhắn, đuôi rất dài, rất nhanh nhẹn.
- HS lắng nghe
- cá nhân, dãy, tổ, cả lớp.
- Tiếng thoắt chứa vần oăt, tiếng hoạt chứa vần oat mới học.
- Dạ có!
- HS dựa vào gợi ý của GV để luyên nói theo nhóm.
- HS làm bài.
- HS đọc.
-HS lắng nghe.
Bảng lớp (SGK)
Tranh minh hoạ câu ứng dụng
Tranh đề tài luyện nói
File đính kèm:
- Hoc van oat oat.docx