Học vần
Bài 52: ong ông
A- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông.
- Đọc được câu ứng dụng Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Đá bóng.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1617 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Học vần 1 bài 52: ong ông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ bẩy ngày 29 tháng 12 năm 2008
Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2008
Học vần
Bài 52: ong ông
A- Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông.
- Đọc được câu ứng dụng Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Đá bóng.
B- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs đọc và viết: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản
- Đọc câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy vần:
Vần ong
a. Nhận diện vần:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ong
- Gv giới thiệu: Vần ong được tạo nên từ o và ng.
- So sánh vần ong với on
- Cho hs ghép vần ong vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- Gv phát âm mẫu: ong
- Gọi hs đọc: ong
- Gv viết bảng võng và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng võng
(Âm v trước vần ong sau, thanh ngã trên o.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: võng
- Cho hs đánh vần và đọc: vờ- ong- vong- ngã- võng.
- Gọi hs đọc toàn phần: ong- võng – cái võng.
Vần ông:
(Gv hướng dẫn tương tự vần ong.)
- So sánh ông với ong.
(Giống nhau: Kết thúc bằng ng. Khác nhau: ông bắt đầu bằng ô vần ong bắt đầu bằng o).
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: con ong, vòng tròn, cây thông, công viên
- Gv giải nghĩa từ: công viên.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết: ong, ông, cái võng, dòng sông
- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có vần mới: sóng, không
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Đá bóng
- Gv hỏi hs:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Em có thích xem đá bóng không? Vì sao?
+ Em thường xem đá bóng ở đâu?
+ Em thích đội bóng, cầu thủ nào nhất?
+ Trong đội bóng, ai là người dùng tay bắt bóng mà vẫn không bị phạt?
+ Em có thích trở thành cầu thủ bóng đá không?
+ Em đã bao giờ chơi bóng chưa?
- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.
c. Luyện viết:
- Gv nêu lại cách viết: ong, ông, cái võng, dòng sông.
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.
- Gv chấm một số bài- Nhận xét.
Hoạt động của hs
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép vần ong.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs tự ghép.
- Hs đánh vần và đọc.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Thực hành như vần ong.
- 1 vài hs nêu.
- 5 hs đọc.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát.
- Hs luyện viết bảng con.
- 5 hs đọc.
- Vài hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ Hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện.
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.
- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 53.
File đính kèm:
- Bai 52 Ong ong.doc