I.Đánh giá tình hình hoạt động của tuần qua.
-Các sao trưởng nhận xét đánh giá chung những ưu điểm và tồn tại của các sao trong tuần qua.
-GV nhận xét chung: Nề nếp thực hiện tốt, thể dục đầu giờ tốt, thường xuyên ôn lại các trò chơi đã học.Ôn lại các quy trình sinh hoạt sao.
II. Phương hướng hoạt động trong tuần
-Sinh hoạt theo chủ đề tháng 9. Ôn tập hợp đội hình, đội ngũ.
Đội hình hàng dọc, hàng ngang, vòng tròn. Cự li rộng, cự li hẹp chỉnh đốn đội ngũ. Điểm số báo cáo của từng sao. Nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, đằng sau quay. Ôn quy trình sinh hoạt sao nhi đồng. Ôn các bài hát, trò chơi đã học.
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Học kì 1 Lớp 3 Tuần 3 Năm 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
-Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
II: Các hoạt động dạy học
-HS luyện đọc từng đoạn trong bài chiếc áo len.Trả lời được các câu hỏi SGK - Luyện đọc diễn cảm cả bài nhiều em.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2012
Tập đọc QUẠT CHO BÀ NGỦ
I.Mục tiêu
- Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
-Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học: Tranh SGK
Họat động của GV
A. Kiểm tra bài cũ (5p)
Hỏi: Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
B. Bài mới (30p)
1.Giới thiệu bài
2.Luyện đọc
a) GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Giải nghĩa từ ngữ SGK trang 24
-Đặt câu với từ : Thiu thiu
Tìm hiểu bài
Câu 1/ 24 (SGK)
Câu 2 / 24 (SGK)
Câu 3 /24 (SGK)
Câu 4/ 24 (SGK)
Học thuộc lòng bài thơ
GDHS : Biết quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ.
Củng cố - dặn dò: (5p)
Học thuộc bài thơ.Chuẩn bị bài Người mẹ.
Hoạt động của HS
-2 HS kể lại câu chuyện chiếc áo len
Đọc từng dòng thơ
Từ khó: chích chòe, vẫy quạt, cốc, chén, chín lặng,...
Đọc từng khổ thơ
Câu khó đọc: Ơi / chích chòe ơi !//
Chim đừng hót nữa,/ Bà em ốm rồi,/
Lặng /cho bà ngủ.//
-Em đang thiu thiu ngủ bỗng choàng dậy vì có tiếng động ngoài sân.
-Quạt cho bà ngủ.
-Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ.
-Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình.
-4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
-Đọc thuộc lòng cả bài thơ (HS khá, giỏi)
Toán XEM ĐỒNG HỒ ( tiết 1)
I.Mục tiêu
-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
II. Đồ dùng dạy học: mặt đồng hồ bằng bìa, đồng hồ để bàn.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ ((5p)
bài 3b; bài 4 SGK
B. Bài mới (30p)
Bài tập 1/ 13 (SGK)
HS nêu yêu cầu bài tập
Bài tập 2 / 13 (SGK)
HS nêu yêu cầu bài tập
Bài tập 3 / 13 (SGK)
HS nêu yêu cầu bài tập
Bài tập 4 / 13 (SGK)
Củng cố- dặn dò (5p)
Xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài: Xem đồng hồ (tt)
2 HS lên bảng làm
-HS xem đồng hồ
Hoạt động nhóm (miệng)
-Đồng hồ A chỉ 4 giờ 5 phút.
-Đồng hồ B chỉ 4 giờ 10 phút.
-Đồng hồ C chỉ 4 giờ 25 phút.
-Đồng hồ D chỉ 6 giờ 15 phút.
-Đồng hồ E chỉ 7 giờ 30 phút.
-Đồng hồ G chỉ 12 giờ 35 phút.
Thực hành quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:
a) 7 giờ 5 phút; b) 6 giờ rưỡi;
c) 11 giờ 50 phút.
Làm VBT
-Đồng hồ A chỉ 5 giờ 20 phút.
-Đồng hồ B chỉ 9 giờ 15 phút.
-Đồng hồ C chỉ 12 giờ 35 phút.
-Đồng hồ D chỉ 14 giờ 5 phút.
-Đồng hồ E chỉ 17 giờ 30 phút.
-Đồng hồ G chỉ 21 giờ 55 phút.
Trò chơi : Ai nhanh hơn
Vào buổi chiều, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian?
-Đồng hồ A và đồng hồ B.
-Đồng hồ C và đồng hồ G.
-Đồng hồ D và đồng hồ E.
Chính tả CHỊ EM
I.Mục tiêu
-Chép và trình bày đúng bài chính tả.
-Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/ oăc (BT2), BT(3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ (5p)
B.Bài mới (30p)
Giới thiệu bài
1/ Hướng dẫn nghe -viết
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị
-GV đọc bài thơ
-Hỏi: Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
-Bài thơ viết theo thể thơ gì?
-Những chữ nào trong bài viết hoa?
-Từ khó viết.
c) Chấm chữa bài
2.Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
Bài tập 2/ 27 SGK
-Điền vào chỗ trống ăc hay oăc?
Bài tập 3 /27 SGK
Tìm các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch có nghĩa như sau:
Câu b: Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
Củng cố -dặn dò: (5p)
Xem lại BT 2, 3 đã làm. Chuẩn bị chính tả: Người mẹ.
2 HS lên bảng, lớp viết bảng con
Viết các từ: thước kẻ, học vẽ, vẻ đẹp, thi đỗ.
-Hai HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK
-Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ.
-Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.
-Các chữ đầu dòng.
-cái ngủ, trải chiếu, ngoan, hát ru,...
+HS nhìn SGK chép bài vào vở.
-HS nêu yêu cầu BT
-đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
-Trái nghĩa với riêng là chung.
-Cùng nghĩa với leo là trèo.
-Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay, rửa rau là chậu.
- Trái nghĩa với đóng là mở.
- Cùng nghĩa với vỡ là bể.
- Bộ phận ở trên mặt dùng để thở và ngửi là mũi.
Luyện âm nhạc Bài hát : SEN HỒNG
- Hát đúng nhạc, đúng lời, đúng giai điệu, khi hát có múa phụ họa.
- HS hát theo dãy bàn, hát tập thể lớp, hát cá nhân.
- Các nhóm, tổ thi hát, GV tuyên dương nhóm tổ nào hát hay.
- Nhạc và lời : LÊ BÁCH.
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2012
Toán XEM ĐỒNG HỒ (TT)
I.Mục tiêu
-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12, và đọc được theo 2 cách.
Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.
II. Đồ dùng dạy học: Đồng hồ để bàn, mặt đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ (5p)
B.Bài mới (30p)
- Thực hành xem đồng hồ
Bài tập 1/ 15 (SGK): miệng
Bài 2/ 15( SGK): Thực hành
quay kim đồng hồ chỉ:
Bài 3/15 (SGK) Mỗi đồng hồ
ứng với mỗi cách đọc nào?
(HS khá, giỏi)
Bài 4/ 15 : (SGK)
Củng cố - dặn dò (5p)
-HS biết xem đồng hồ, chuẩn bị bài: Luyện tập trang 17.
2 HS làm BT2 /13 Thực hành quay kim đồng hồ.
-Đồng hồ A chỉ 6 giờ 55 phút hoặc 7 giờ kém 5 phút.
-Đồng hồ B chỉ 12 giờ 40 phút hoặc 1 giờ kém 20 phút.
-Đồng hồ C chỉ 2 giờ 35 phút hoặc 3 giờ kém 25 phút.
-Đồng hồ D chỉ 5 giờ 50 phút hoặc 6 giờ kém 10 phút.
-Đồng hồ E chỉ 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút.
-Đồng hồ G chỉ 10 giờ 45 phút hoặc 11 giờ kém 15 phút.
a) 3 giờ 15 phút; b) 9 giờ kém 10 phút;
c) 4 giờ kém 5 phút.
Làm VBT
-Đồng hồ A: 9 giờ kém 15 phút.
-Đồng hồ B: 12 giờ kém 5 phút.
-Đồng hồ C: 10 giờ kém 10 phút.
-Đồng hồ D: 4 giờ 15 phút.
-Đồng hồ E: 3 giờ 5 phút.
-Đồng hồ G: 7 giờ 20 phút.
Trò chơi: Đố bạn
Xem tranh trả lời câu hỏi.
Tập làm văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH, ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu
-Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1).
-Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu đơn xin nghĩ học
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ (5p)
B.Bài mới (30p)
1)Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1/ 28 SGK ( miệng)
Bài tập 2/ 28 SGK
-HS đọc mẫu đơn. Sau đó nói về tình tự của lá đơn.
GV phát đơn cho từng HS điền nội dung.
-Chấm bài nhận xét.
Củng cố - dặn dò (5p)
HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần.
Chuẩn bị TLV Tuần 4 trang 36.
- 2 HS đọc đơn xin vào đội.
Hoạt động nhóm 2
-Kể về gia đình mình cho một người bạn mới quen.
Ví dụ: Nhà tớ chỉ có bốn người: bố mẹ tớ và cu Thắng 5 tuổi. Bố tớ hiền lắm. Bố tớ làm ruộng. Bố chẳng lúc nào nghỉ tay. Mẹ tớ cũng làm ruộng
lúc nào rảnh rỗi, mẹ khâu vá quần áo. Gia đình tớ lúc nào cũng vui vẻ.
+Quốc hiệu và tiêu ngữ
-Địa điểm và ngày, tháng, năm viết đơn.
-Tên của đơn.
-Tên của người nhận đơn.
-Họ tên người viết đơn; người viết là HS lớp nào.
-Lí do viết đơn.
-Lí do nghỉ học.
-Lời hứa của người viết đơn.
-Ý kiến và chữ kí của gia đình HS.
-Chữ kí của HS.
HS làm miệng.
Luyện TV LV QUẠT CHO BÀ NGỦ
-Viết đủ 4 khổ thơ trong bài quạt cho bà ngủ.
-Viết đúng các chữ khó trong bài chính tả: ngấn nắng, quạt, tường trắng, vẫy quạt,…
-Trình bày đúng thể thơ 4 chữ.
Chấm 15 bài, nhận xét, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2012
Toán LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
-Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút).
-Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ (5p)
Làm bài 2 trang 15 SGK
B.Bài mới
Bài tập 1/17 SGK
Bài tập 2/17 SGK
-Bài tập 3/17 SGK
HS nêu yêu cầu BT
Bài tập 4/17 SGK (HS khá, giỏi)
Điền dấu , =, vào chỗ chấm.
Củng cố - dặn dò (5p)
Xem lại các BT 2/ 17. Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
2 HS lên bảng làm bài
Bài làm miệng
-Đồng hồ A chỉ 6 giờ 15 phút.
-Đồng hồ B chỉ 2 giờ 30 phút.
-Đồng hồ C chỉ 9 giờ kém 5 phút.
-Đồng hồ D chỉ 8 giờ.
Làm VBT
-Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có: 4 thuyền
Mỗi thuyền: 5 người
Tất cả: ... người?
-Tìm số người tất cả trên thuyền.
Trò chơi: Ai nhanh hơn
a) Đã khoanh 1/3 số quả cam trong hình 1.
b) Đã khoanh vào 1/2 số quả cam trong hình 3 hình 4.
Làm vào phiếu VBT
4 x 7 > 4 x 6 4 x 5 = 5 x 4
16 : 4 < 16 : 2
Luyện toán NHẬN DẠNG HÌNH VUÔNG
TAM GIÁC, TỨ GIÁC
Bài tập 1b/13 VBT: Tính chu vi hình tam giác MNP
Bài tập 2/ 13 VBT: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi:
a) Hình tứ giác ABCD.
b)Hình chữ nhật MNPQ.
Bài 4/13 VBT: Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình để được:
a) Hai hình tam giác b) Ba hình tứ giác
Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP
I.Đánh giá tình hình hoạt động của tuần qua.
Nề nếp: Lớp có tinh thần tự quản tốt, nói chuyện riêng, không ồn ào.
Học tập: Có chuyển biến tốt qua từng tuần học, qua các môn học GV đã chấm điểm.
-Còn một số em tiếp thu chậm như: em Trung, Toàn, Tân, Danh
Lao động: Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp, các em có tinh thần tự giác.
Các hoạt động khác:
-100% các em thực hiện tốt nề nếp nhà trường không ăn quà vặt, tự quản tốt 15 phút đầu giờ.
- 100% HS tham gia mua BHYT & BHTN
-GV đã kiểm tra sách vở của HS.
II. Phương hướng hoạt động trong tuần
-Tiếp tục củng cố nề nếp lớp.
-Khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán, Tiếng Việt.
-GV kiểm tra sách vở của HS, kiểm tra dụng cụ học tập của các em.
GV theo dõi đối tượng học sinh giỏi, học sinh yếu để bồi dưỡng và phụ đạo cho các em, vào các tiết luyện tập trong tuần, vào các buổi chiều lớp trống tiết học. Phân công đôi bạn giúp đỡ nhau trong học tập.
File đính kèm:
- hjfkaflwjpoffđfudfjfjdjfiuwêaiohfsdlklads (8).doc