Giáo án hoạt động ngoài giờ lên lớp - Tiết 7: Đoàn kết, tương trợ

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1. Kiến thức:

- Giúp Hs hiểu được thế nào là đoàn kết, tương trợ

- Kể được một số biểu hiện của đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống

- Nêu được ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ.

2. Kĩ năng :

- Biết xây dựng tình đoàn kết, tương trợ với bạn bè, mọi người trong học tập, sinh hoạt tập thể và trong cuộc sống.

3. Giáo dục:

- Quý trọng sự đoàn kết, tương trợ của mọi người; sẵn sàng giúp đỡ người khác.

- Phản đối những hành vi gây mất đoàn kết.

II. PHƯƠNG TIỆN - TÀI LIỆU:

1. Giáo viên: Giáo án. Bài tập tình huống, chuyện kể có nội dung nói về đoàn kết và tương trợ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về đoàn kết tương trợ.

 2. Học sinh: Học và làm BTVN. Đọc trước bài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 1. Ổn định tổ chức.

 2. Kiểm tra bài cũ: (3ph)

- Em hãy tìm những câu tục ngữ ca dao nói về biết ơn và tôn sự trọng đạo và giải thích ý nghĩa của nó.

3. Bài mới: (1ph)

- Giới thiệu bài: GV giới thiệu lời của chủ tịch Hồ Chí Minh: “đoàn kết, .thành công” => GV dẫn vào bài.

- Nội dung bài giảng

 

doc2 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hoạt động ngoài giờ lên lớp - Tiết 7: Đoàn kết, tương trợ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 9.10.12 Lớp dạy: 7D 16.10.12 Lớp dạy: 7B 18.10.12 Lớp dạy: 7AC Tiết 7: ĐOàN KếT, TƯƠNG TRợ I. MụC TIÊU BàI dạy: 1. Kiến thức: - Giúp Hs hiểu được thế nào là đoàn kết, tương trợ - Kể được một số biểu hiện của đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống - Nêu được ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ. 2. Kĩ năng : - Biết xây dựng tình đoàn kết, tương trợ với bạn bè, mọi người trong học tập, sinh hoạt tập thể và trong cuộc sống. 3. Giáo dục: - Quý trọng sự đoàn kết, tương trợ của mọi người; sẵn sàng giúp đỡ người khác. - Phản đối những hành vi gây mất đoàn kết. II. phương tiện - tài liệu: 1. Giáo viên: Giáo án. Bài tập tình huống, chuyện kể có nội dung nói về đoàn kết và tương trợ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về đoàn kết tương trợ. 2. Học sinh: Học và làm BTVN. Đọc trước bài. III. HOạT ĐộNG DạY - HọC: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3ph) - Em hãy tìm những câu tục ngữ ca dao nói về biết ơn và tôn sự trọng đạo và giải thích ý nghĩa của nó. 3. Bài mới: (1ph) - Giới thiệu bài: GV giới thiệu lời của chủ tịch Hồ Chí Minh: “đoàn kết, .thành công” => GV dẫn vào bài. - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS TG Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc: - GV: Phân vai HS đọc truyện - Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp phải khó khăn gì ? (Lớp 7A chưa hoàn thành công việc. Vì khu đất có nhiều mô đất cao, nhiều rễ cây chằng chịt, lớp có nhiều nữ) - GV: Lớp 7B đã làm gì ? (Các bạn lớp 7B đã sang làm giúp: Các cậu nghỉ một lúc sang bên bọn mình ăn mía, ăn cam rồi cùng làm) - GV: Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể hiện sự giúp đỡ nhau của hai lớp. => GV nhận xét, bổ sung, rút ra bài học. - Cho HS liên hệ thêm những câu chuyện trong lịch sử, trong cuộc sống để chứng minh sự đoàn kết, tương trợ là sức mạnh giúp chúng ta thành công. Hoạt động 2: Bài học - Trên cơ sở khai thác, tìm hiểu truyện đọc và liên hệ thực tế, Gv giúp Hs tự rút ra những khái niệm và ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ. - Vậy em hiểu đoàn kết tương trợ là gì ? - ý nghĩa của đoàn kết tương trợ ? - Gv kết luận nội dung và rút ra bài học thực tiễn. - Yêu cầu HS giải thích câu tục ngữ sau: “Ngựa có bầy, chim có bạn” “Dân ta nhớ một chữ đồng Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh” Hoạt động 3: Luyện tập - Hướng dẫn hs giải bài tập SGK trang 22. - Tổ chức trò chơi “Nhanh tay, nhanh mắt” với câu: Những câu tục ngữ, ca dao nào nói về sự đoàn kết, tương trợ: - Bẻ đũa chẳng bẻ được cả nắm. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Chung lưng đấu cật. - Đồng cam cộng khổ. - Cây ngay không sợ chết đứng. - Lời chào cao hơn mâm cỗ. - Ngựa chạy có bày, chim bay có bạn. - 1 cây .... núi cao 13ph 13ph 10ph I. Đọc truyện II. Nội dung bài học 1. Khái niệm Đoàn kết, tương trợ là sự thông cảm, chia sẻ bằng việc làm cụ thể, giúp đỡ lẫn nhau khi khó khăn. 2. ý nghĩa - Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập, hợp tác với những người xung quanh và được mọi người sẽ yêu quý - Tạo nên sức mạnh vượt qua khó khăn. III. Luyện tập a) Giảng cho Trung những bài Trung không được học ở trên lớp. b) Không. Đoàn kết nhưng vì mục đích không tốt. c) Đoàn kết nhưng vì mục đích không tốt, không trung thực trong kiểm tra. * Những câu tục ngữ, ca dao nói về sự đoàn kết, tương trợ IV. CủNG Cố: (4ph) - GV yêu cầu HS kể chuyện “Bó đũa” - GV nhận xét, rút ra bài học từ câu chuyện - GV kết bài: Đoàn kết là đức tính cao đẹp. Biết sống đoàn kết, tương trợ giúp ta vượt qua khó khăn tạo nên sức mạnh tổng hợp để hoàn thành nhiệm vụ. Đoàn kết, tương trợ là truyền thống quý báu của dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Ngày nay, Đảng và nhân dân ta vẫn nêu cao truyền thống tốt đẹp đó V. HƯớNG DẫN học bài: (1ph) - Đoàn kết, tương trợ, ý nghĩa của nó - Làm các bài tập còn lại ở SGK - Tìm thêm tục ngữ, ca dao về đoàn kết, tương trợ - Ôn tập những nội dung cơ bản đã học từ tiết 1 đến tiết 7 để buổi sau kiểm tra 45’

File đính kèm:

  • docTiet 7 Doan ket tuong tro.doc