Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp lớp 7 - Tiết 3 đến tiết 35

 

A. MỤC TI£U

 - Thế nào là tự trọng? Biểu hiện? Ý nghĩa của lòng tự trọng?

 - Có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng

 - HS đánh giá hành vi của bản thân và của người khác. Học tập những tấm gương về lòng tự trọng

B.CHUẨN BỊ

 1- GV: - Sgk + sgv GDCD 7 + giáo án.

 - Tranh ảnh, câu chuyện, tục ngữ, ca dao, danh ngôn

 2- HS: - Học bài cũ; xem trước bài mới.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 I. Ổn định tổ chức: (1')

 II. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 ? Thế nào là trung thực? Nêu biểu hiện, ý nghĩa của trung thực?

 ? Là HS em cần rèn luyện tính trung thực ntn?

 * Gv nhận xét và cho điểm.

 III. Giới thiệu bài: (1’)

 - Gv nêu tình huống để vào bài.

 - Ghi đầu bài lên bảng

 IV. Bài mới:

 

doc88 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp lớp 7 - Tiết 3 đến tiết 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chung: (28’) 1. Tầm quan trọng của hệ thống giao thông - GV giới thiệu theo tài liệu. GDTTATGT/ tr 5. - GV nhấn mạnh: Tầm quan trọng của hệ thống giao thông đối với cuộc sống của con người, tới sự phát triển của đất nước 2. Tình hình tai nạn và nguyên nhân gây tai nạn GT ở nước ta a. Tìm hiểu thông tin: * GV nêu số liệu các vụ TNGT về số người chết, số người bị thương (ghi bảng phụ) ? Nhận xét tình hình TNGT ở nước ta hiện nay? - GV: Số người chết và bị thương hàng năm lên tới hàng vạn người gây thiệt hại hàng chục tỉ đồng b. Nguyên nhân gây ra TNGT ? Nêu nguyên nhân gây TNGT? Nguyên nhân nào là phổ biến? * GV bổ sung: Có nhiều nguyên nhân gây TNGT: Hệ thống giao thông chưa đáp ứng yêu cầu đi lại của người dân, phương tiện cơ giới, thô sơ tăng nhanh.Song nguyên nhân chủ yếu và phổ biến nhất là do ý thức của người tham gia giao thông chưa chấp hành tốt luật giao thông. 3. Các biện pháp đảm bảo khi đi đường: ? Qua phần tìm hiểu trên theo em biện pháp nào giúp chúng ta đảm bảo an toàn khi đi đường? * GV chốt ý: - HS phải học tập, tìm hiểu PL về ATGT. - Tự giác tuân theo PL khi đi đường. Chống coi thường hoặc cố tình vi phạm PL về đi đường. 4. Nhận biết 1 số loại biển báo giao thông. - GV giới thiệu cho HS biết 3 loại biển báo thông dụng: Biển báo nguy hiểm, biển báo cấm, biển chỉ dẫn. - GV giới thiệu cho HS nhận biết tín hiệu giao thông. + Đèn xanh: Được phép đi. + Đèn đỏ: Cấm đi. + Đèn vàng: Tạm dừng. 5. Các quy tắc khi đi đường - GV giới thiệu 1 số điều trong luật giao thông đường bộ năm 2001 trích nghị định 15/2003/NĐ CP của chính phủ trích quy định xử phạt vi phạm hành chính về giao thông đường bộ. B- Liên hệ: (12’) ? Liên hệ bản thân em và nhận xét các bạn trong lớp, trong trường đã thực hiện tốt luật ATGT chưa? * Gv nhắc nhở: “ATGT là hạnh phúc của mọi người, của mọi nhà”. “ATGT là không tai nạn”. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 1. Tầm quan trọng của hệ thống giao thông - Hs đọc. - Hs nghe Gv chốt ý. 2. Tình hình tai nạn và nguyên nhân gây tai nạn GT ở nước ta a. Tìm hiểu thông tin: - HS quan sát và nhận xét - Ngày càng gia tăng, là mối quan tâm lo lắng của toàn XH b. Nguyên nhân gây ra TNGT - Hs nêu nguyên nhân tai nạn GT (trả lời tự do) - HS quan sát 1 số tranh gây tắc nghẽn GT - Hs nghe Gv bổ sung. 3. Các biện pháp đảm bảo khi đi đường: - Hs trả lời tự do. 4. Nhận biết 1 số loại biển báo giao thông. - HS quan sát biển báo giao thông: Yêu cầu HS nhận xét màu sắc, hình dạng. - HS quan sát các loại tín hiệu đèn. 5. Các quy tắc khi đi đường - HS đọc điều: 4,8,9,11,23,28,29,30,33,34/45,49. - Đọc nghị định chính phủ từ trang 50 đến trang 55. B- Liên hệ: - Hs liên hệ trả lời tự do. - Hs nghe. D- Hướng dẫn: (5’) 1. Củng cố: Gv hệ thống các kiến thức đã ôn tập. ngoại khoá. 2. Hướng dẫn: - Về ôn kỹ câu hỏi ôn tập ngoại khoá. - Xem lại các bài tập sgk, tìm hiểu PLVN. - Sưu tầm tục ngữ, ca dao theo chủ đề đã học. chuẩn bị tiết sau ôn tập. - Hs nghe Gv tổng hợp. - Ôn các bài đã học. - Xem lại các bài tập sgk. - Sưu iầm tục ngữ, ca dao. - Chuẩn bị ôn tập. Tuần 34 Ngày soạn: 18/4/2012 Ngày dạy:25/4/2012 Tiết 34 Ôn Tập Học Kỳ II A- Mục tiêu: 1. Giúp Hs: Củng cố kiến thức đã học trong học kỳ II. Hs tự đánh giá kết quả học tập của mình đồng thời giáo viên tự rút ra phương pháp giảng dạy của mình cho phù hợp. 2. Hs vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra; Biết lien hệ trong thực tế cuộc sống... 3. GD HS sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. B- Tài liệu và phương tiện: 1- GV: SGK + SGV + Giáo án GDCD 7. 2 - HS: Các tư liệu có liên quan tới bài học... C- Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. I. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu NV, quyền hạn của HĐND xã? ? Nêu NV quyền hạn của UBND xã? ? Nêu trách nhiệm của chúng ta với cơ quan chính quyền nhà nước cấp cơ sở? - GV nhận xét và cho điểm. II. Nội dung ôn tập: - GV nêu hệ thống câu hỏi và hướng dẫn HS ôn tập Câu 1: Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? Cần xây dựng KH sống và làm việc ntn? Nêu trách nhiệm của bản thân? Ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch? Câu 2: Nêu cụ thế các quyền mà trẻ em được hưởng? Bổn phận của trẻ em? Và trách nhiệm của gia đình, nhà nước và xã hội. Câu 3: Môi trường; Tài nguyên thiên nhiên là gì? Tầm quan trọng của môi trường và TNTN? Bảo vệ môi trường và TNTN là gì? Câu 4: Di sản văn hoá là gì? Bao gồm những loại nào? Ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hoá, danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử - văn hoá? Nêu những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá. Câu 5: Tín ngưỡng là gì? Tôn giáo là gì? Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? Mỗi chúng ta cần phải tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ntn? Câu 6: Em hiểu gì về nhà nước CHXHCN VN? Bộ máy nhà nước được chia làm mấy cấp? Tên gọi từng cấp? Bộ máy nhà nước ta gồm những loại cơ quan nào? Mỗi loại cơ quan gồm những cơ quan cụ thể nào? Nêu trách nhiệm của NN; Quyền và trách nhiệm của công dân? Câu 7: Nêu nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã? Phường Thị Trấn? Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã? Phường Thị Trấn? * Gv tuỳ theo mỗi câu hỏi của bài học mà bổ sung phần tư liệu tham khảo cho phù hợp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - 1 Hs trả lời. - 1 Hs trả lời. - 1 Hs trả lời. - HS ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên. Câu 1: Hs trả lời theo nội dung bài học mục a,b,c,d, đ (SGK trang) 36,37. Câu 2: Hs nêu mục a,b,c trong nội dung bài học SGK trang 40, 41. Câu 3: Hs trả lời các mục a,b,c,d theo nội dung bài học SGK trang 45,46. Câu 4: Hs nêu các mục a,b,c trong nội dung bài học SGK trang 48,49,50. Câu 5: Hs trả lời mục a,b,c,d, đ,e trong nội dung bài học SGK trang 53. Câu 6: Hs trả lời các mục a,b,c,d, đ trong nội dung bài học SGK trang 58,59. Câu 7: Hs trả lời phần (.) SGK trang 60,61. D- Hướng dẫn: - Về ôn kĩ các câu hỏi đã ôn tập theo chủ đề các bài đã học. - Xem lại các bài tập SGK. - Tìm hiểu hiến pháp 1992... - Sưu tầm tục ngữ, ca dao theo chủ đề đã học... - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ II. - Ôn các bài đã học từ bài 12 đến bài 18. - Sưu tầm tục ngữ, ca dao... - Tìm hiểu hiến pháp 1992... - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. Tuần 35 Ngày soạn: Tiết 35 Ngày dạy: Lớp: 7 A, B, C Kiểm tra học kỳ II. A- Mục tiêu: Giúp Hs: 1. Tự đánh giá kết quả học tập của mình từ học kỳ II, từ đó có ý thức phấn đấu, Hs học tập bộ môn. Gv tự rút ra phương pháp giảng dạy của mình cho phù hợp 2. Rèn kỹ năng làm bài khoa học, chính xác cho Hs 3. GD HS ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra B- Tài liệu và phương tiện 1- GV: Giáo án + đề kiểm tra . 2- HS: Chuẩn bị cho kiểm tra. C- Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Ổn định tổ chức: I. Kiểm tra bài cũ: Dành thời gian cho HS làm bài kiểm tra II. Nội dung kiểm tra Đề bài I- Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) Điền vào ô trống những từ, cụm từ em cho là đúng các cơ quan Nhà nước : Quốc hội, HĐND, Chính phủ, UBND. ND Câu 2: (1 điểm) Em hãy chọn ý đúng tên các cơ quan NN cấp cơ sở : (Khoanh tròn vào đầu các ý đúng ) a. HĐND xã b. UBND xã c. Trạm y tế xã d. Hội cựu chiến binh. đ. Trạm bơm xã e. Công an xã g. Mặt trận tổ quốc xã II. Tình huống: (4 điểm) TH 1: (1,5 điểm) Em Hoa đã đến tuổi đi học lớp 1 nhưng chưa được khai sinh vì bố mẹ lấy nhau và đã sinh con nhưng chưa đăng ký kết hôn a. Em Hoa có quyền được khai sinh không? B Bố mẹ Hoa phải đến cơ quan NN nào và làm gì để có đủ giấy tờ hợp pháp cho con đi học và cho bản thân họ TH 2: (1,5 điểm) Xí nghiệp A SX và chữa Ắcquy; Đổ nước thải ra làng B, Một số người mò trai, ốc ở sông đó về ăn đã bị nhiễm độc chì ? Theo em xí nghiệp A có phải chịu trách nhiệm về việc những người dân bị nhiễm độc chì không? Trách nhiệm của xí nghiệp A đối với hậu quả trên ntn? III. Tự luận: (4 điểm) Câu 1: (2 điểm) Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì? Kể tên các tôn giáo ở VN mà em biết? Tôn giáo tín ngưỡng khác mê tín dị đoan ở chỗ nào? Câu 2: (2 điểm) Bộ máy NN là gì? Bao gồm các cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực của NN cao nhất? * GV tuỳ từng bài làm của HS mà cho điểm cho phù hợp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số Đáp án và biểu điểm I. Trắc nghiệm: Câu 1: (1 điểm) Điền đúng mỗi từ theo sơ đồ 0,5 điểm ND QH HĐND CP UBND Câu 2: (1 điểm) - Nêu đúng mỗi câu 0,25 điểm sai trừ 0,25 điểm - Các ý đúng là: a,b,e II. Tình huống: TH 1: a. Em Hoa có quyền được khai sinh dù bố mẹ chưa đăng kí kết hôn vì: Quyền cơ bản đầu tiên của trẻ em là quyền: “Được khai sinh và có quốc tịch” Điều 5 khoản 1 luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em: (1 điểm) b. Bố mẹ Hoa phải đến UBND xã nới Hoa và gia đình sinh sống để: - Đăng kí khai sinh quá hạn cho Hoa - Bố mẹ Hoa đăng kí kết hôn (1 điểm) TH 2: - Bảo vệ môi trường và TNTN là nhiệm vụ của mọi cơ quan NN và của mọi công dân. Vì vậy việc xí nghiệp A đổ nước thải của nhà máy là chất gây độc hại cho sức khoẻ con người là việc làm vi phạm pháp luật: (1 điểm) - Xí nghiệp A phải bồi thường thiệt hại cho những người bị nhiễm độc chì: Cụ thể là chi trả tiền thuốc chữa bệnh cũng như tổn thất vật chất khác (1 điểm) - Ngoài ra xí nghiệp A còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường(0,5điểm) III. Tự luận: Câu 1: - Hs nêu mục c/52 trong nội dung bài học (1 điểm) - Các tôn giáo ở VN: Phật giáo, thiên chúa giáo, đạo cao đài, đạo hoà hảo, đạo tin lành, đạo hồi: (1 điểm) - So sánh: Tín ngưỡng, tôn giáo là tin vào điều gì đó thần bí nhưng hướng tới cái thiện, tránh cái ác. Còn mê tín dị đoan là tin vào những điều nhảm nhí mang tính tiêu cực, gây ra hậu quả xấu (0,5 điểm) Câu 2: - Hs nêu mục c/58,59 trong nội dung bài học sgk (đúng 4 cơ quan mỗi cơ quan 0,5 điểm) Kết quả Điểm 7A 7B 7C 0 - 4 5 - 7 8 - 10 D- Hướng dẫn: - Gv thu bài về chấm. - Ôn kĩ các bài đã học trong học chương trình GDCD 7. - Yêu cầu sưu tầm các ví dụ thực tế tại địa phương có liên quan tới bài học... - HS nộp bài kiểm tra. - Hs nghe GV dặn dò và làm theo hướng dẫn của GV.

File đính kèm:

  • docGiao an CD 7.doc