Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 14

I.Mục tiêu:

- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng không thuộc đường thẳng.

- Biết vẽ điểm, đường thẳng.

- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.

- Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.

- Biết sử dụng các kí hiệu

- Quan sát các hình ảnh thực tế.

 

doc42 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1328 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thẳng OA;OB;OC sao cho OA = 2cm; OB = 5cm; OC = 8cm .so sánh BC và BA GV:Tương tự để so sánh BC và BA ta cũng làm như thế nào? ? Hãy lên bảng thực hiện? 1.Vẽ đoạn thẳng trên tia: Ví dụ 1: Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM = 2cm Cách 1( dùng thước chia khoảng) - Đặt cạnh của thước trùng tia Ox, sao cho vạch số O trùng với gốc O. - Vạch (2cm) của thước ứng với một điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M Cách 2: ( Có thể dùng compa và thước thẳng) Nhận xét:Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a ( đơn vị đọ dài) Ví dụ2: Cho đoạn thẳng AB .Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB Cách vẽ: -Vẽ tia Cy bất kì -Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với mút A, mũi kia trùng với mút B của đoạn thẳng AB cho trước. - Giữ độ mở compa không đổi, đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với gốc C của tia Cy, mũi kia nằm trên tia sẽ cho ta mút D và CD là đoạn thẳng phải vẽ. 2.Vẽ hai đoạn thẳng trên tia: Ví dụ:Trên tia Ox vẽ OM = 2cm ; ON = 3cm.Trong 3 điểm O,M,N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Giải: M nằm giữa O và N Nhận xét : Trên tia Ox , OM = a; ON = b nếu 0< a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N Bài tập: Bài 53(SGK- 124) Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM và ON sao cho OM = 3cm; ON = 6cm tính MN, so sánh OM và MN Giải: Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N => OM+ MN= ON 3 + MN = 6 => MN = 6 – 3= 3cm Vậy MN = OM Bài 54(SGK- 124) Trên tia Ox, vẽ 3 đoạn thẳng OA;OB;OC sao cho OA = 2cm; OB = 5cm; OC = 8cm .so sánh BC và BA Giải; Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B => OA+ AB = OB => AB = 5- 2 = 3cm Vì OB< OC nên B nằm giữa O và C => OB + BC = OC BC= 8- 5= 3cm Vậy BC = BA ( 3cm) III.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:(2’) Bài học hôm naydcho ta biết thêm dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là.( Nếu O,M.N thuộc tia Ox và OM < ON thì M nằm giữa O và N) Vè nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết đọ dài ( cả dùng thước và compa) Làm bài tập 53,57,59(SGK) Bài tập 52,53,54,55(SBT) -------------------------------------------------- Ngày soạn Ngày giảng Tiết 12: trung điểm của đoạn thẳng A.Phần chuẩn bị: I.Mục tiêu bài dạy: - Học sinh hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì - Học sinh biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng - Học sinh nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ gấp giấy. II.chuẩn bị: 1.giáo viên: SGK, Thước thẳng, bảng phụ. 2.Học sinh: SGK, thước thẳng B.Phần thể hiện ở trên lớp: I.Kiểm tra bài cũ:(7’) GV: cho hình vẽ (AM = 2cm; MB = 2cm) 1.đo độ dài AM = ? MB = ? So sánh MA ; MB 2.Tính AB Trả lời: AM = 2cm; MB = 2cm Vậy AM = MB 2.M nằm giữa A và B => MA + MB = AB AB = 2 + 2 = 4cm II.Bài mới: 15’ 10’ 10’ Em có nhận xét gì về vị trí của M đối với A,B? HS:M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A,B GV: M gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB ? M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì? HS:M nằm giữa 2 điểm A ,B và M cách đều A,B ? Nếu M nằm giữa A,B thì tương ứng ta có đảng thức nào? HS: MA + MB = AB ? Tương tự M cách đều A,B ta có đẳng thức nào? HS: MA = MB Bài tập củng cố: Làm bài 60: Bài cho biết những gì ? yêu cầu làm những gì? HS: Cho tia Ox ; A,B tia Ox; OA = 2cm OB = 4cm ? a. có nằm giữa hai điểm O và B không b.so sánh OA và AB c.điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không ?vì sao? GV:yêu cầu học sinh vẽ hình . Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ? Có mấy điểm nằm giữa hai mút của nó? GV:Vậy để vẽ trung điểm của đoạn thẳng ta làm như thế nào? ví dụ: Đoạn thẳng AB = 5cm.Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy. ? M là trung điểm của đoạn thẳng Ab thì M phải thỏa mãn những điều kiện nào? HS: MA + MB = AB (1) MA = MB (2) GV: từ 1 và 2 hãy tính MA và MB thông qua AB? HS: Từ (1) và (2) => MA = MB = AB /2 = 2,5cm GV:Chốt nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì :MA = MB = AB/2 GV:Vậy để vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào? GV:yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để được kiến thức cần ghi nhớ. 1.Điểm .là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A,B MA = 2.nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì .= ..= 1/2AB GV:yêu cầu học sinh làm bài 63(SGK-) Treo bảng phụ yêu cầu học sinh tìm câu nào đúng 1.Trung điểm của đoạn thẳng: Định nghĩa: (SGK- 124) M là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A và B (MA+MB = AB) M cách đều A và B ( MA = MB) Trung điểm của đoạn thẳng AB còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB. Bài 60(SGK – 118) Cho tia Ox ; A,B thuộc tia Ox; OA = 2cm OB = 4cm ? a. có nằm giữa hai điểm O và B không b.So sánh OA và AB c.Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không ?vì sao? Giải: a.điểm A nằm giữa hai điểm O và B(vì OA < OB) b.theo câu a: A nằm giữa O và B => OA + AB = OB 2 + AB = 4 => AB = 2cm => OA = OB ( vì cùng = 2cm) c.Từ câu a và b ta có :A là trung điểm của đoạn thẳng OB Chú ý:Một đoạn thẳng chỉ có 1 trung điểm nhưng có vô số điểm nằm giữa hai mút của nó. 2.Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng : ví dụ: Đoạn thẳng AB = 5cm.Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy. Giải: Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB => MA + MB = AB (1) MA = MB (2) Từ (1) và (2) => MA = MB = AB /2 = 2,5cm Cách 1: Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM = 2,5 cm Cách 2: Gấp giấy: Vẽ đoạn thẳng AB trên giấy .Gấp giấy sao cho điểm B trùng với điểm A.nếp gáp cắt đoạn thẳng AB tại trùn điểm M cần xác đinh. ? – Dùng sợi dây xác định chiều dài của thanh gỗ - Gấp đoạn dây sao cho đầu mút trùng nhau.Nếp gấp của dây xác định trung điểm của thanh gỗ. 3.Bài tập: Bài 1: điền từ thích hợp vào chỗ trống để được kiến thức cần ghi nhớ. 1.Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A,B MA = MB 2.nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB = 1/2AB Bài 63(SGK- ) Sai Sai đúng đúng III.Hướng dẫn học sinh học ở nhà: ( 3’) Cần thuộc hiểu kiến thức quan trọng trong bài trước khi làm bài tập. Làm các bài tập 61;62;65;(SGK-118) Ôn tập , trả lời các câu hỏi , bài tập trang 124SGK để tiết sau ôn tập chương. ----------------------------------------------------------- Ngày soạn Ngày giảng Tiết 13:ôn tập chương i A.Phần chuẩn bị: I.Mục tiêu bài day: - Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia đoạn thẳng, trung điểm ( khái niệm, tính chất và cách nhận biết) - Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước chia khoảng , com pa để đo vẽ đoạn thẳng. - Bước đầu suy luận đơn giản , rèn kỹ năng vẽ. II.Chuẩn bị: Giáo viên : Giáo án, bảng phụ.compa Học sinh:, học và làm bài tập đã cho, Ôn tập B.Phần thể hiện ở trên lớp: I.Kiểm tra bài cũ(kết hợp trong lúc ôn tập) II.Bài mới: 10’ 33’ ?có mấy cách đặt tên các đường thẳng HS:Có 3 cách dùng chữ cái in thường +Dùng 2 chữ cái in thường. +Dùng 2 chữ cái in hoa. ?Khi nào nói 3 điểm A,B,C thẳng hàng .Vẽ 3 điểm thẳng hàng. ? Trong 3 điểm thẳng hàng đó điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?viết đẳng thức tương ứng? ?Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. ?Trên hình có những đoạn thằng nào kẻ tên một số hình ?Một số tia đối nhau? GV:yêu cầu học sinh đứng tại chỗ nêu phương án điền vào ô trống. A.Lý thuyết: Điểm B nằm giữa 2 điểm còn lại AB +BC = AC B.Bài tập: điền vào ô trống các phát biểu sau để được câu đúng. a.Trong 3 điểm thẳng hàng .nằm giữa hai điểm còn lại. b.Có một và chỉ một đường thẳng đi qua. c.Mỗi điểm trên một đường thẳng là .. của hai tia đối nhau. d.Nếu .. thì AM +MB = AB e.nếu MA = MB = AB/2 thì . Đáp án: a.có một và chỉ một b.Hai điểm phân biệt. c.Gốc chung d.M nằm giữa 2 điểm A và B e.M là trung điểm đoạn thẳng AB Bài 2:mỗi hình sau đây cho biết những gì? m n Câu 3: Đúng hay sai a.Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B S b.Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B Đ c.Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B S d.Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung. S e.Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. Đ f.hai tia cùng nằm trên 1 đt thì đối nhau. S h.hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. Đ III.Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà(2’) Hiểu và học thuộc lý thuyết. Tập vẽ hình và ký hiệu cho đúng. Xem lại các bài tập đã chữa làm bài tập 51,56(SGK) -------------------------------------------- Ngày soạn Ngày giảng Tiết 14:Kiểm tra 1 tiết A.Phần chuẩn bị: I.Mục tiêu bài dạy: - Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh phần hình học kiến thức về điểm, đường thẳng, a, đoạn thẳng, đoạn thẳng kiểm tra kỹ năng vẽ hình. -Rèn luyện kỹ năng suy luạn đơn giản. II.Chuẩn bị: 1.Thầy:đề bài 1.trò: Giấy kiểm tra B.Phần thể hiện ở trên lớp: Đề bài: Câu 1: a.Đoạn thẳng PQ là gì? b.Cho 3 điểm P,Q,I có PI = IQ nói rằng “I là trung điểm của đoạn thẳng PQ” đúng hay sai? Câu 2:Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB, nêu cách vẽ. Câu 3: Vẽ tia Oy vẽ 3 điểm A,B,C trên tia Oy với OA = 2cm; OB = 3cm; OC = 4cm Tính đọ dài AB,BC. Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không và sao? Đáp án: Câu 1: a.Đoạn thẳng PQ là một hình gồm có 2 điểm P và Q và tất cả những điểm nằm giữa 2 điểm P và Q . b.Đúng Câu 2: Vẽ Tia A x Đặt cạnh của thước có chia khoảng vạch O trùng với điểm A. điểm B trùng với vạch chỉ 5cm ta được độ dài đoạn thẳng AB = 5cm Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB Vì I nằm giữa A và B . I cách đều AB nên IA = IB = 5/2 = 2,5 cm => Đặt cạnh của thước trùng với đoạn AB Vạch O trùng với điểm A Điểm I trùng với vạch 2,5 của thước khi đó ta xác định được điểm I. Câu 3: Vẽ tia Oy OA = 2cm OB = 3cm OC = 4cm Điểm B là trung điểm của AC. Vì OA = 2 OB = 3 => OA Điểm A nằm giữa O và B => OA + AB = OB => AB = OB – OA = 1cm (1) Vì OB = 3cm OC = 4cm => OB Điểm B nằm giữa O và C => OB + BC = OC => BC = OC – OB = 1cm(2) Từ (1) và (2) => AB = BC = 1cm Vậy B là trung điểm của A và C. Thang điểm Câu 1: 3 điểm Câu 2:4 điểm Câu 3 : 3 điểm Nhận xét giờ kiểm tra:

File đính kèm:

  • docgiao an 6 theo 961 Tuann son la.doc