I. Mục tiêu
- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu vào giải bài tập.
- Học sinh có kỹ năng nhận biết dấu của 1 tích khi nào dương, âm và sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
- Giáo dục tính kiên trì, nhẫn nại của học sinh.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, máy tính.
2. Học sinh: Máy tính, làm trước bài tập.
III. Tiến trình dạy học
2 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hoạt động ngoài giờ lên lớp 6 - Tiết 63: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 63: LUYệN TậP
I. Mục tiêu
- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu vào giải bài tập.
- Học sinh có kỹ năng nhận biết dấu của 1 tích khi nào dương, âm và sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
- Giáo dục tính kiên trì, nhẫn nại của học sinh.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, máy tính.
2. Học sinh: Máy tính, làm trước bài tập.
III. Tiến trình dạy học
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ
- Hs1: Phát biểu quy tắc nhận hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
Chữa bài 120 SBT
- Hs2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên
Chữa bài 83 SGK
- Hs1: Phát biểu quy tắc
Chữa bài 120- SBT
= 55 c) = - 161
= - 54 d) = 1000
= - 12
Hs2: so sánh quy tắc của phép công và phép nhân hai số tự nhiên.
Bài 83 – SGK
B đúng
HĐ 2: Luyện Tập
Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết:
Bài 84 ( SGK)
Điền dấu “+” ; “-“ thích hợp vào ô trống:
- Gợi ý điền cột 3 “ dấu của ab” trước
- Căn cứ dấu cột 2 và 3 điền dấu cột 4
Gv cho Hs hoạt động nhóm bài 86 SGK
Gv treo bảng phụ
Dạng 2: So sánh các số
Bài 82 ( SGK) So sánh
a) (-7) . (- 5) với 0
b) (- 17) . 5 với (- 5) . ( - 2)
c) 19 . 6 với (- 17) . (- 10)
Bài 88 (SGK)
Cho x Z
So sánh: (- 5) . x với 0
- Gv: x có thể nhận những giá trị nào?
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài 89(SGK)
- Gv yêu cầu Hs tự nghiên cứu SGK, nêu cách đặt số âm trên máy.
- Gv yêu cầu HS dùng máy tính để tính.
a) (- 1356) . 7
b) 39 . (- 152)
c) (- 1909) . (- 75)
Gọi Hs điền cột 3, cột 4
a
b
a.b
a.b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Bài 86 (SGK)
Hs hoạt động nhóm
+) Cột (2): a b = - 90
+) Cột (3), (4), (5), (6) xác định dấu của thừa số, rồi xđ GTTĐ của chúng.
- Hs làm bài tập 82 SGK
a) (-7) . (- 5) > 0
b) (- 17) . 5 < (- 5) . ( - 2)
c) 19 . 6 < (- 17) . (- 10)
- Hs: x có thể nhận các giá trị nguyên dương, nguyên âm, 0
x nguyên dương: (- 5) . x < 0
x nguyên âm: (- 5) . x > 0
x = 0 : (- 5) . x = 0
Hs tự đọc SGK và thực hiên tính trên máy tính.
Kết quả:
a) (- 1356) . 7 = - 9492
b) 39 . (- 152) = - 5928
c) (- 1909) . (- 75) = 143175
HĐ 3: Củng cố
- Khi nào tích của hai số nguyên là số dương, là số âm, là số 0?
- Gv: treo bảng phụ bài tậo đúng sai để Hs làm:
a) (- 3) . (- 5) = (- 15)
b) 62 = (- 6)2
c) 15 . (- 4) = ( - 15) . 4
d) (- 12) . 7 = - ( 12. 7)
e) Bình phương của một số đều là số dương?
- Hs trả lời
Hs trao đổi nhóm
Kết quả:
a) Sai: (- 3) . (- 5) = 15
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
e) Sai : Bình phương của mọi số đều không âm
HĐ 4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên
Ôn lại tính chất phép nhân trong N.
Làm bài tập: 126 --> 131 SBT
Chuẩn bị bài tính chất của phép nhân
File đính kèm:
- Tiet 63.doc