Giáo án Hoạt động ngoài giờ Lên Lớp 12 (Bản đẹp)

 1.Mục tiêu tổng quát của chiến lược gồm nội dung sau:

 + Dưa nước ra khỏi tình trạng kém phát triển

 + Nâng cao chất lượng nguồn lực con người

 +Tạo nền tảng 2020 nước ta thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại hoá

 2. Nhiệm vụ trung tâm trong chiến lược

GV: Hãy xác định nhiệm vụ trọng tâm của chiến lược toàn cầu đó?

HS: Thảo luận trả lời trên cơ sở các ý sau

 * Thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá rút ngắn

 * Đặc điểm của quá trình công nghiệp hoá ở nước ta

 - Công nghiệp hoá đi đôi với hiện đại hoá

 - Công nghiệp hoá theo định hướng xã hội chũ nghĩa

 - Công nghiệp hoá của ta là công nghiệp hoá sinh thái

 -Kết hợp hai quá trình:Vừa chuyển kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp,vừa đưa môt số lĩnh vực sản xuất vào kinh tế tri thức

 

doc11 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hoạt động ngoài giờ Lên Lớp 12 (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỐNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG I/ Mục tiêu của bài học - Học sinh thấy được sự phát triển của hệ thống đào tạo đại học và cao đẳng - Nắm được thông tin cơ bản về hệ thống trường ,hình thức đào tạo ĐH và CĐ - Có thái độ đúng đắn khi chọn nghành II/ Nội dung cơ bản của bài học 1. Sơ lược về sự phát triển hệ thống trường đại học và cao đẳng(Hoạt dộng 1- 15 phút) Sau cách mạng tháng tám 1945 đặc biệt trong những năm gần đây hệ thống trường CĐ và Đh phát triển chưa từng thấy 2. Hệ thống trường ĐH và CĐ ( Hoạt động 2- 65 phút) GV: Em hãy nêu hệ thống trường ĐH và CĐ có tầm quan trọng như thế nào? a/ Tầm quan trọng và nhiệm vụ của trường ĐH và CĐ Trường ĐH và CĐ có tầm quan trọng vô cùng to lớn GV: Trương ĐH và CĐ có nhiệm vụ như thế nào? - Nhiệm vụ: Trường ĐH: Đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật, nghiệp vụ, đội ngũ cán bộ quản lí có trình độ ĐH và trên ĐH có lí tưởng có quyết tâm vươn lên những đỉnh cao của văn hoá ,khoa học và công nghệ , có năng lực nghiên cứu khoa học giải quyết vấn đề thực tiễn do c/s đề ra thuộc phạm vi nghề nghiệp của mình Trường CĐ: Đào tạo bồi dưỡng cán bộ có trình độ CĐ về kĩ thuật, nghiệp vụ kinh tế, văn hoá Ngoài ra có nhiệm vụ nghiên cứu khoa học gắn khoa học với sản xuất kinh doanh , phát triển khoa học và công nghệ GV: Theo em có những loại hình nào của trường ĐH và CĐ? b. Các loại hình của trường ĐH và CĐ - Theo hình thức sở hữu đầu tư chính thì có các loại trường: Công lập, bán công, dân lập Năm học 2002-2003 có 202 trường ĐH và CĐ : trong đó có 81 ĐH,121 CĐ + Công lập: 179 ĐH, CĐ + Bán công: 6 ĐH,CĐ + Dân lập: 17 ĐH, CĐ - Theo lĩnh vực và nghành xếp theo 4 loại hình: * Đại học đa lĩnh vực có 2 ĐH quốc gia 3 ĐH khu vực * Đại học đa nghành cùng một hoặc hai lĩnh vực * Đại học mở: + Viện đại học mở Hà Nội + Đại học mở bán cong T. P Hồ Chí Minh * Các trường CĐ thành lập theo nghành - Các khối trương trong danh mục ĐH,C + Khối kinh tế pháp lí + Khối công nghiệp + Khối Nông- Lâm - Ngư nghiệp + Khối khoa học cơ bản + Khối Y tế - Thể dục thể thao + Khối văn hoá nghệ thuật + Khối ĐH sư phạm- CĐ sư phạm- CĐ sư phạm địa phương GV: Hãy nêu hình thức đào tạo và điều kiện tuyển sinh như thế nào? c. Hình thức đào tạo và điều kiện tuyển sinh - Hình thức: Đảm bảo tính hoàn chỉnh mềm dẻo, linh hoạt liên tục tạo đ/k thuận lợi cho các bậc học thấp có thể theo học ĐH và CĐ, thời gian đào tạo liên thong từ 1.5- 2 năm GV: Đối tượng tuyển sinh là những ai? - Đối tượng những học sinh đã tốt nghiệp các trường dạy nghề chính quy có nhu cầu học tập nâng cao. Có bằng tốt nghiệp hoặc tương đương mới được thiĐH CĐ Có hai hình thức đào tạo cơ bản : Đào tạo chính quy và đào tạo chuyên tu tại chức - Hình thức đào tạo chính quy:Đào tạo tập trung tại trường GV: Điều kiện tuyển sinh của đào tạo chính quy là như thế nào? - Điều kiện tuyển sinh: Là những học sinh phổ thông, cán bộ, nhân viên..có bằng tốt nghiệp THPT ,TCCN hoặc tương đương tuổi từ 18-32 đủ sức khoẻ GV: Có mấy khối thi cơ bản vơi những môn nào ? Có 4 khối thi: Khối A: Toán-Lí- Hoá Khối B: Toán- Hoá - Sinh Khối C: Văn- Sử- Địa Khối D: Văn- Toán- Ngoại ngữ - Thời gian đào tạo:CĐ- 3 năm ĐH- từ 4-5 năm tuỳ theo nghành học, phổ biến là 4 năm riêng Đh Y khoa 6 năm - Hình thức đào tạo chuyên tu: Đáp ứng nhu cầu của đông đảo cán bộ, cong nhân, nhân viên không có điều kiện rời nơi làm việc - Điều kiện tuyển sinh: Cán bộ CN, NV có trình độ chuyên môn sơ cấp trung cấp có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương 3. Một số diểm lưu ý khi chọn nghành, chọn trường ĐH và CĐ ( Hoạt động 3 -45 phút) GV: Cho học sinh đọc và vận dụng từ thực tiễn đã thấy cho biết những điều cần chú ý khi chọn nghành, trường? - Trình độ học lực - Vấn đề thể lực - Bản thân phải có hứng thú và khả năng phù hợp với nghành học - Nhu cầu nhân lực của nghành nghề - Điều kiện kinh tế gia đìnhGV: GV: Tố chức cho học sinh phát biểu: Em chọn ngành gì?Trường nào? Vì sao? III/ Nội dung cơ bản của bài học Phân tích hệ thống đào tạo ĐH, CĐ các loại hình trường , hình thức đào tạo, điều kiện tuyển sinh, thời gian đào tạo IV/ Nhận xét chung của bài học: GV: Tổ chức cho học sinh tổng kết những vấn đề cơ bản nhấn mạnh những trọng tâm Soạn chủ đề tháng 1- Thanh niên lập thân lập nghiệp Bài 5 THANH NIÊN LẬP THÂN LẬP NGHIỆP I/ Mục tiêu của bài học - Học sinh thấy được những điều kiện lập thân lập nghiệp của thanh niên trong giai đoạn hiện nay - Biết tôn trọng những người lao độngj làm việc hết mình trong bất cứ vị trí nào của đời sống xã hội II/ Nội dung cơ bản của bài học 1. Vấn đề cốt lõi của lập thân là lập chí GV: cho học sinh đọc phân 1 ở SGk- để thấy được da số người lập thân thành công là phải lập chí Vì sao nói vấn đề cốt lõi của lập thân là lập chí?Cho ví dụ cụ thể? Việt Nam: Có Nguyễn Đình Chiểu nhà thơ mù vươn lên,đứng lên cùng nhân dân chống lại sự mua chuộc của kẻ thù,Hàn Mặc Tử- bệnh phong mà vẫn trở thành nhà thơ lớn trong phong trào thơ mới. AnhxTanh Vậy họ thành công nhờ có ý chí kiên cường khát vọng tự khẳng định mình và vượt lên chính mình sức mạnh nội tâm và sự nghiêm khắc với chính mình đưa họ đến thành công Đối với các em học sinh phải có ý thức lập thân ngay khi ngồi trên ghế nhà trường Cho học sinh biết tấm gương của Kim Hạnh 2. Khâu then chốt của lập chí là tập trung sức lực vào học tập và tu dưỡng ( Hoạt động 2- 65 phút) GV: Em sẽ là gì để học tập và tu dưỡng? Muốn tiếp thu trí thức em phải làm gì? a/ Tiếp thu trí thức: Thế kỉ XXI là thế kỉ của sự bùng nổ thông tin là thứ của cải vô hình . Vậy muốn tiếp thu tanh niên phải làm gì? - Luôn phải phân tích và giai quyết vấn đề,dựa vào năng lực tư duy và phán đoán chọn tri thức - Sàng lọc phân tích - Tiếp thu thông tin hữu hiệu b. Tu dưỡng đạo đức: GV: Thế nào là tu dướng đạo đức ? vì sao con người phải tu dưỡng đạo đức? Tác dụng của tu dưỡng đạo đức? Phẩm chất đạo đức quyết định thành tích của con gười,phải có nguyên tắc đạo đức có thế mới tạo nên thành công Phải có nhân cách cao thượng phẩm chất đạo đức,con người có nhân cách cao thượng được người đời tôn kính Nhà văn Pháp viết: nếu bạn hỏi tôi sinh ra trên đời này để làm gì? Tôi xin trả lời: Tôi cần sống có thành có sắc tren thế giới này 3. Mười phẩm chất chính trên bước đường lập nghiệp: Hoạt động 3 -45 phút) GV: Cho học sinh đọc và vận dụng từ thực tiễn đã thấy cho biết: Mười phẩm chất chính trên bước đường lập nghiệp là gì? Lập nghiệp suy cho cùng là quá trình tự thể nghiệm mình,là tìm kiếm phương pháp thoát khỏi đói nghèo,giúp con người xây dựng nhân cách hoàn thiện + Có lí tưởng sống tích cực cầu tiến + Có tâm hồn lành mạnh +Có tinh thần vượtkhó dám mạo hiểm,không sợ rủi ro +Luôn hi vọng vào thành tựu tương lai +Quan hệ tốt với mọi người +Có niềm tin và biết vận dụng niềm tin +Sẵn sàng chia sẽ kinh nghiệm của mình với người khác +làm việc say sưa quên mình +Có lòng khoan dung độ lượng +Tinh thần kỉ luật tự giác cao Khuyến khích mọi người làm giàu chính đáng GV: Tố chức cho học sinh phát biểu: Em đã làm được gì trên số mười phẩm chất trên? Em sẽ làm gì cho mình để tự hoàn thiện nhân cách? III/ Nội dung cơ bản của bài học Học sinh nhận thức rõ được hướng đi trên bước đường học tập và hoạt động nghề nghiệp trong tương lai IV/ Nhận xét chung của bài học: GV: Tổ chức cho học sinh tổng kết những vấn đề cơ bản nhấn mạnh những trọng tâm Soạn chủ đề tháng 2- Tư vấn chọn nghề trong quá trình hướng nghiệp Bài 6 TƯ VẤN CHỌN NGHỀ TRONG QUÁ TRÌNH HƯỚNG NGHIỆP I/ Mục tiêu của bài học - Học sinh thấy được nghề phù hợp với năng lực bản thân và nhu cầu xã hội - Có thái độ đúng khi chọn nghề- không chọn nghề theo cảm tính theo dư luận xã hội hoặc ý kiến của người khác II/ Nội dung cơ bản của bài học 1. Khái niệm tư vấn chọn nghề GV: cho học sinh đọc phân 1 ở SGk- Thế nào là tư vấn chọn nghề? HS bám vào SGk trả lời: Gồm 3 khâu gắn bó chặt chẽ với nhau: là định hướng nghề,tư vấn chọn nghề và tuyển chọn nghề - Định hướng nghề: xác định những nghề mà học sinh có tham gia,có thể lựa chọn phù hợp với sự hứng thú của mình - Tuyển chọn nghề: Muốn tuyển chọn phải có sự hiểu biết nhất định - Tư vấn chọn nghề: là khâu trung gian giữa hai khâu tuyển chọnnghề và đihnhj hướng 2. Bản mô tả nghề ( Hoạt động 2- 65 phút) GV:Hãy đọc bản mô tả nghề ,gồm có những nội dung nào? a. Tên nghề và những chuyên môn thường gặp trong nghề b.Nội dung và tính chất lao đọng của nghề c. Những điều kiện cần thiết để tham gia lao động trong nghề -Trình độ học vấn trước khi học nghề -Những trình độ khác nhau -Những kĩ năng kĩ xảo học tập và lao động d. Chống chỉ định y học e.Những điều kiện đảm bảo cho người lao động loàm việc trong nghề -Tiền lương tối thiểu thang lương trong nghề - Chế độ boig dưỡng độc hại -những phúc lợi mà người lao đôngj được hưởng g. Những nới có thể thao học nghề h.những nới có thể làm việc sau khi học nghề 3. Những dấu hiệu cơ bản của nghề Hoạt động 3 -45 phút) GV: Cho học sinh đọc và vận dụng từ thực tiễn đã thấy cho biết: Hãy nêu những dâu7s hiệu cơ bản của nghề? Đối tượng lao động Mục đích lao động Công cụ lao động Điều kiện lao động GV: hướng dẫn học sinh tìm hiểu từng phần cụ thể 4.Xác định nghề nghiệp cần chọn theo đối tượng lao động GV: trình bày bảng và hướng dẫn học sinh tìm hiểu qua bảng ở SGK 5.Đo một só phẩm chất tâm lí theo yêu cầu cuỉa các nghề 6. Sử dụng thiết bị dụng cụ 7. Lập hồ sơ học sinh - Lí lịch - Về gia đình - Về h ọc sinh - Học vấn sở thích -Nghề định chọn 8.Quy trình tư vấn chọn nghề 1 Nghiên cứu hồ sơ học sinh 2. Nghiên cứu những hoạ đồ nghề 3.Tiến hành những phép đo 4. Đưa ra lời khuyên II/ Nội dung cơ bản của bài học Học sinh nhận thức rõ được hướng đi trên bước đường học tập và hoạt động nghề nghiệp trong tương lai IV/ Nhận xét chung của bài học: GV: Tổ chức cho học sinh tổng kết những vấn đề cơ bản nhấn mạnh những trọng tâm Soạn chủ đề tháng 3- Hướng dẫn học sinh chọn nghề và làm hồ sơ tuyển sinh

File đính kèm:

  • docGA HN 12.doc
Giáo án liên quan