1. Kiến thức : Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học về chất, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, những đơn chất và hợp chất cụ thể, hệ thống hóa kiến thức về các công thức tính toán.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Nhận biết các dạng chất đã học, viết phương trình hóa học, tư duy lo ghíc về hệ thống các kiến thức đã học.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.
211 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Phan Hồng Lam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước các thí nghiệm.
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa, chuẩn bị báo cáo thực hành.
3. Dụng cụ và hóa chất.
- Dụng cụ : Mỗi nhóm : mỗi nhóm 4 ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, pipet.
- Hóa chất : dd AgNO3, ddNH3, glucozơ, saccarozơ, hồ tinh bột, dd iot.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh :Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị và báo cáo nhóm mình.
3. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
HOẠT ĐỘNG I
Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong amoniac . (9 phút)
HS : Hoạt động nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.
Thí nghiệm : Cho vài giọt dd AgNO3 vào ống nghiệm đựng dd NH3 rồi lắc nhẹ, cho tiếp dd glucozơ vào ống nghiệm, lắc khẽ, để ống nghiệm trong cố nước nóng.
Hiện tượng : Có chất rắn màu sáng bạc bám vào thành ống nghiệm.
PTHH :
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
(dd) (dd) (dd) (r)
GV : Cho học sinh cả lớp tiến hành nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí nghiệm 1 trogng SGK, tiến hành thí nghiệm theo nhóm :
GV : Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ, cho hóa chất để tiến hành thí nghiệm.
Cho học sinh tiến hành thí nghiệm- quan sát hiện tượng .
GV : Cho học sinh giải thích hiện tượng trên.
HOẠT ĐỘNG II.
Nhiệt phân muối NaHCO3 . (15 phút)
HS : Nêu mụ ctiêu của thí nghiệm, các bước tiến hành thí nghiệm. Làm thí nghiệm theo nhóm.
Thí nghiệm : Có ba lọ đựng các chất được đánh số ngẫu nhiên 1, 2, 3 đựng dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột.
- Lấy ba ống nghiệm đánh số tương ứng với ba lọ dd rồi trích mẫu thử vào ba ống nghiệm tương ứng.
- Nhỏ vài giọt hồ tinh bột vào cả ba ống nghiệm, để riêng lọ được nhận biết ra.
- Hai ống nghiệm còn lại cho vào 2-3ml ddNH3, cho thêm vào 3 giọt dd AgNO3 lắc nhẹ, cho cả hai ống nghiệm vào cốc nước nóng.
Hiện tượng : Khi cho dd iot vào thì một ống nghiệm có dd chuyển màu xanh dd hồ tinh bột, nhận biết được lọ đựng hồ tinh bột.
- Cho các dd NH3 và AgNO3 vào hai ống nghiệm còn lại, cho vào cốc nước nóng. Có một ông nghiệm cókết của màu sáng bạc ống nghiệm chứa dd glucozơ, ta nhận biết được lọ chứa glucozơ, lọ còn lại là lọ chứa saccarozơ.
- PTHH :
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
(dd) (dd) (dd) (r)
GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm 2.
GV : Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên
GV : Cho học sinh nêu hiện tượng, giải thích viết phương trình hóa học.
GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét, đánh giá kết quả vừa làm của nhóm mình.
4. Hướng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh thu dọn thí nghiệm, lau rửa dụng cụ thí nghiệm, cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình, viết báo cáo thí nghiệm.
Hướng dẫn học sinh trình bày báo cáo thí nghiệm và nạp báo cáo thí nghiệm.
Về nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Nghiên cứu lại các thao tác thí nghiệm, cách sử dụng dụng cụ và hóa chất.
- Nghiên cứu trước bài “ Ôn tập cuối năm .”.
5. Đánh giá, rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn :............................................. Ngày dạy:.........................................
Tiết : 68 ÔN TẬP CUỐI NĂM .
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Được hệ thống lại kiến thức về hoá vô cơ đã học theo hệ thống lô ghíc, liền mạch.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Hệ thống kiến thức đã học theo một hệ thống lo ghíc.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
HOẠT ĐỘNG I
Ôn tập về tính chất của các hợp chất vô cơ . (20 phút)
HS : Hệ thống lại tính chất của các hợp chất vô cơ theo nhóm.
Kim loại Phi kim
(9)
(1)
Oxit bazơ Muối Oxit axit
(10)
(2)
(4) (7)
Bazơ Axit.
HS : Viết phương trình hóa học minh họa.
PTHH :
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
CuCl2 + Fe Cu + FeCl2
Cl2 + 2Na 2NaCl
S + O2 SO2
SO2 + H2O H2SO3
NaOH + MgCl2 Mg(OH)2 + 2NaCl
................................
GV : Từ các hợp chất sau: Kim loại, phi kim, oxit axit, oxit bazơ, bazơ, axit, muối. Em hãy lập sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ trên theo hai cột kim loạ và phi kim ?
GV : Cho học sinh viết phương trình hoá học để minh hoạ cho những mối quan hệ ở trên.
GV : Cho các nhóm nhận xét, bổ sung cho đúng .
HOẠT ĐỘNG II
Luyện tập . (20 phút)
HS : Hoạt động nhóm làm bài tập1.
- Dùng quỳ tím : Nếu dung dịch nào làm quỳ tím hoá đỏ thì dd đó là dd H2SO4, dd còn lại là dd Na2SO4.
- Dùng quỳ tím tương tự như câu a.
- Dùng dd H2SO4 : Nếu có chất khí bay ra, chất rắn tan hết là Na2CO3, nếu có chất khí bay ra, đồng thời có kết tủa là CaCO3.
HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 2.
- Dãy hoạt động hoá học của các chất có thể là :
- FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe FeCl2
GV : Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 1 SGK trang 167.
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá cho đúng.
HS : Nhận xét, bổ sung cho đúng.
GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân, làm bài tập 2.
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung cho đúng.
4. Hướng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Làm các bài tập 3, 4, 5 SGK trang 167.
- Nghiên cứu phần ôn tập hoá hữu cơ.
5. Đánh giá, rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn :............................................. Ngày dạy:.........................................
Tiết : 69 ÔN TẬP CUỐI NĂM . (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Được hệ thống lại kiến thức về hoá hữu cơ đã học theo hệ thống lô ghíc, liền mạch.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Hệ thống kiến thức đã học theo một hệ thống lo ghíc.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.
3. Đồ dùng học tập : Bảng phụ và phiếu học tập ghi một số chất hữu cơ, cấu tạo, tính chất của chúng.
Công thức cấu tạo
Tính chất vật lí
Tính chất hoá học
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
Rượu etylic
Axit axetic
III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
HOẠT ĐỘNG I
Kiến thức cần nhớ . (20 phút)
HS : Hoạt động nhóm làm bài tập, điền các thông tin vào phiếu học tập như yêu cầu của giáo viên.
- Metan : CH4.
Tính chất hoá học đặc trưng : Phản ứng thế.
PTHH :
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
(k) (k) (k) (k)
- Etilen : C2H4.
Tính chất đặc trưng : Phản ứng cộng.
PTHH :
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br- CH2Br
(k) (dd) (dd)
- Axetilen : C2H2.
Tính chất đặc trưng : Phản ứng cộng.
- Benzen : C6H6.
Tính chất đặc trưng : Phản ứng thế, phản ứng cộng.
PTHH :
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
(l) (l) (l) (k)
- Rượu etylic : C2H5OH.
Tính chất đặc trưng : Phản ứng với Na
PTHH:
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
(dd) (r) (dd) (k)
..........
HS : Hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của học sinh.
- Glucozơ : C6H12O6
- Saccarozơ : C12H22O11.
- Chất béo : (RCOO)3C3H5.
- Tinh bột : (- C6H10O5-)n.
GV : Em hãy nghiên cứu bảng sau và làm vào phiếu học tập của nhóm theo nhóm ?
GV : Phát phiếu học tập, treo bảng phụ lên bảng, yêu cầu học sinh điền các thông tin vào phiếu học tập.
GV : Cho các nhóm nhận xét, bổ sung cho đúng .
GV : Yêu cầu học sinh lên bảng viết công thức của các hợp chất như : Glucozơ, saccarozơ, chất béo, tinh bột và xenlulozơ.
GV : Cho các nhóm nhận xét, bổ sung cho đúng .
HOẠT ĐỘNG II
Luyện tập . (20 phút)
HS : Hoạt động nhóm làm bài tập1.
Đặc điểm chung của các chất :
a - Đều là hiđrocacbon.
b - Đều là dẫn xuất của hiđrocacbon.
c - Đều là hợp chất cao phân tử.
d - Đều là este.
HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 7.
Vì khi đốt cho khí N2 nên chỉ có protein là có Ntrong phân tử : Vậy chất A là protein.
GV : Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 1 SGK trang 168.
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá cho đúng.
HS : Nhận xét, bổ sung cho đúng.
GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân, làm bài tập 7.
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung cho đúng.
4. Hướng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Làm các bài tập 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 168.
- Ôn tập chuẩn bị cho thi kiểm tra học kì II.
5. Đánh giá, rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TIẾT 70 : THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
ĐỀ THI : PHÒNG GIÁODỤC RA ĐỀ .
File đính kèm:
- abcde.doc