Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình học kì 1

A.Mục tiêu

a.Kiến thức:

 - Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.

 - Ôn lại các bài toán về tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.

b.Kĩ năng.

- Rèn luyện kỹ năng viết công thức hoá học và phương trình hoá học, lập công thức.

- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch

c. Thái độ .

- Có hứng thú , say mê học tập bộ môn này.

B. Chuẩn bị

 Bảng phụ với nội dung bài tập.

C.Hoạt động dạy học

 

 

doc104 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình học kì 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trắc nghiệm khách quan(2điểm) Câu Câu1 Câu2 Phần 1 2 3 4 1 2 3 4 Đáp án B C A D B A E C Mỗi lựa chọn đúng được 0,25điểm II.Phần 2.Tự luận(8điểm) Câu1. a.Ca + O2 -> CaO -> 1điểm b.CaO + H2O ->Ca(OH)2 c.Ca(OH)2 + 2HCl -> CaCl2 + 2H2O d.CaCl2 +2AgNO3 -> Ca(NO3)2 +2AgCl$ Câu2. Nội dung Điểm 1. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1) 1mol 2 mol 1mol 1mol MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (2) 1mol 2 mol 1mol 1mol 0,75 n H2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol) 0,25 2. Theo PTPƯ (1) n H2 = n Mg = 0,1 (mol) Khối lượng Mg có trong hỗn hợp là: 0,1 x 24 = 2,4 gam %Mg = 2,4 : 4,4 x 100 = 54,55% %MgO = 100 - 54,55 = 45,45 0,25 0,25 0,25 0,25 3. m MgO = 4,4 - 2,4 = 2 (g) nMgO = 0,05 (mol) Theo PTPƯ 1 và 2: nHCl = 2nMgO + 2n Mg = 0,3(mol) mHCl = 10,95 Khôi lượng dd HCl cần là: 10,95 x 100 : 7,3 = 150 (gam) 0,25 0,5 0,25 4. Theo PTPƯ 1 và 2: nMgCl2 = nMg + nMgO = 0,15 (mol) mMgCl2 = 14.25 (g) mdd sau PƯ = mHCl + mhh - mH2 = 154,2 (gam) C% = 14,25 :154,2 x100% = 21,97% 0,5 0,25 0,25 Tiết37 Ngày soạn Tuần Ngày dạy Bài 29.axitcacbonic và muối cacbonat A.Mục tiêu a.Kiến thức - Axit cacbon nic là axit yếu không bền . - Muối cacbon nat có những tính chất hoá học của muối. Ngoài ra muối cacbonat còn có tính chất là dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ caogiải phóng khí cacbonic. - Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đơì sống. b.Kĩ năng - Học sinh viết được các phương trình có liên quan đến muối Cacbonnat c.Thái độ - Thấy vai trò các hợp chất Cacbonat trong thực tế,có quan điểm duy vật về vật chất là không mất đi mà chúng chỉ biến đổi từ dạng này thành dạng khác. B.Chuẩn bị - AxitHCl,ddBaCl2,ddNa2CO3,NaHCO3 khan,ống nghiệm,kẹp,đèn cồn,ddCa(OH)2 trong. C.Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ * Hoàn thành các PT sau: 1.CO2 + H2O-> 2.CO2 + ... -> CaCO3$+ ... 3.CO2 + NaOH -> ... 4.BaCl2 + ... -> BaCO3$+... 2.Bài mới Cho biết các chất trong các pư thuộc loại chất nào? HS.Thuộc loại axitCacbonic và các muối Cacbonat. GV.Các hợp chất này có tính chất vật lí và hoá học như thế nào chúng ta cùng xét bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí sau đó yêu cầu tóm tắt và ghi vở. HS: Đọc SGK thảo luận nhóm và tự ghi vở. GV:H2CO3 là axit rất yếu,tuy nhiên nó còn mạnh hơn cả H2SiO3,do vậy muối SiliCat vẫn bị tan trong dd H2CO3. H.Dựa vào các sản phẩm phần kiểm tra bài cũ cho biết muối Cácbonnat chia thành mấy loại? HS.Gồm hai loại là muối axit và muối trung hoà. GV.Theo dõi bảng tính tan để đưa ra nhận xét về tính tan của muối cácbonat H.Dự đoán tính chất hoá học của muối cácbonat? HS.Dựa vào tính chất hoá học chung của muối để dự đoán tính chất của muối Cacbonat GV.Tiến hành các thí nghiệm để kiểm nghiệm các dự đoán của HS. H.Hiện tượng gì xảy ra khi cho muối cácbonat tác dụng với Axit? HS.Có bọn khí xuất hiện... GV.Thực tế người ta dùng muối NaHCO3 để nạp vào bình cứu hoả cùng với ddHCl H.Dựa vào cơ sở nào mà có sự chọn lựa như vậy? HS.Tiết kiệm ddHCl GV.Tiếp tục biểu diễn các thí nghiệm để hình thành tính chất của muối Cacbonat H.Đến đây em có kết luận gì về tính chất hoá học của Muối Cácbonat? HS.Muối Cacbonat có đầy đủ tính chất hoá học của muối. GV.Ngòai ra muối Cacbonnat còn bị nhiệt phân huỷ. HS.Tiến hành thổi vào ddCa(OH)2 đến dư. H.Hiện tượng quan sát đựơc? HS.ddCa(OH)2 vẩn đục rồi lại trong trở lại. GV.Hướng dẫn để HS có thể giải thích được hiện tượng này. H.Cho biết trong tự nhiên lượng C có được bảo toàn không? HS.lượng C không mất đi mà chỉ biến đổi từ chất này thành chất khác. GV.Khẳng định về sự không mất đi các chất trong tự nhiên và khẳng định quan điểm duy vật về thế giới. I. Axit Cacbonic (H2CO3) 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí (SGK / 88) 2. Tính chất hoá học - H2CO3 axit yếu.Chỉ làm quì tím có màu hồng nhạt(H2CO3 > H2SiO3) - H2CO3 là axit không bền H2CO3 D CO2 + H2O II. Muối cacbonat 1. Phân loại - Muối cacbonat trung hoà: VD: Na2CO3, CaCO3, MgCO3 BaCO3 - Muối cacbonat axit: Ca(HCO3)2, NaHCO3, .... 2. Tính chất a) Tính tan: - Muối cacbonat: Đa số không tan, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm. - Hầu hết các muối hiđrocacbonat đều tan tốt trong nước. b) Tính chất hoá học * Tác dụng với dung dịch axit Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 # NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2# * Tác dụng với dung dịch bazơ K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 $+ 2KOH NaHCO3 + NaOH Na2CO3 * Tác dụng với dung dịch nuối CaCl2 + Na2CO3 CaCO3$ + 2NaCl * Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ: t0 CaCO3 CaO + CO2 # 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2# Ca(HCO3)2-> CaCO3$+H2O +CO2# 3. ứng dụng (SGK / 90) III.Chu trình Cacbon trong tự nhiên Trong tự nhiên Cacbon và các chất khác không mất đi mà chỉ biến đổi từ dạng này thành dạng khác. D.Củng cố *Viết PTPƯ giải thích cho các hiện tượng sau: 1.Sục khí SO2 đến dư vào ddBa(OH)2 2.Cho mẩu đá vôi vào dd HCl 3.Ngâm giấy quì tím trong nước cất sau đó sục khí CO2 2.Nung NaHCO3,ống dẫn vào dd nước vôi trong dư. E.Về nhà - Học các tính chất của Axit Cacbonic và muối Cacbonat - Làm bài tập trong SGK - Đọc trước bài Silic –Công nghiệp Silicat ------------------------------------------------- Tiết38 Ngày soạn Tuần Ngày dạy Bài 30.silic - công nghiệp silicat A.Mục tiêu a. Kiến thức: HS biết được: - Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu. Silic là chất bán dẫn. - Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên ở dưới dạng đất sét trắng, cao lanh thạch anh ... Silic đioxit là oxit axit. - Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kĩ thuật khác nhau, công nghiệp silicat đã sản xuất ra sản phẩm có nhiều ứng dụng như: Đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh... b. Kĩ năng - Đọc để thu thập thông tin về silic, silic đioxit, và công nghiệp silicat. - Biết sử dụng những kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới. c.Thái độ - Nhìn nhận rõ các vai trò to lớn của ngành công nghiệp Silicat mang lại,định hướng nghiệp trong tương lai. B.Chuẩn bị GV và HS cung chuẩn bị:Các mẫu vật (hoặc tranh ảnh) về: Đồ gốm , sứ, thuỷ tinh, xi măng và các sơ đồ mô hình sản xuất công nghiệp silicat. C.Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ - Viết các phương trình để nêu các tính chất của muối cácbonat? - Trạng thái tự nhiên của AxitCacbonic,tính chất của Axit này? 2.Bài mới: Si là một trong các nguyên tố có trữ lượng rất lớn trong vỏ trái đất,đồng thời cũng có nhiều ứng dụng.Nhưng ứng dụng nhiều nhất lại là các hợp chất của Si.Vì thế người ta đã hình thành lên một ngành để ứng dụng các hợp chất của Si và gọi đó là ngành công nghiệp Silicat.Vậy đó là các ứng dụng nào,qui trình ra sao chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nôi dung kiến thức GV.Đặt vấn đề về lượng Si trong vỏ trái đất. H.Cho biết tính chất vật lí của Si từ thông tin trong SGK? HS.Là chất rắn màu xám,có vẻ sáng kim loại,dẫn điện kém... GV.Si thật tinh khiết có tính bán dẫn nên dùng sản xuất trong các linh kiện điện tử,pin mặt trời. GV.SiO2 là Oxit axit tuy nhiên axit H2SiO3 lại là axit rất yếu và là axit không tan trong nước. H.Theo em SiO2 có những tính chất hoá học nào? HS.Đưa ra các tính chất của SiO2 GV.SiO2 pư với dd kiềm ở điều kiện thường khó khăn,để pư nhanh hơn người ta cần đun nóng dd kiềm sản phẩm tạo ra muối Silicat. H.Cho biết ngành công nghiệp Siliat gồm những ngành nào? HS.Gồm thuỷ tinh,xi măng,gốm I. Silic ( Si = 28) 1. Trạng thái tự nhiên : (SGK / 88) 2. Tính chất a. Tính chất vật lí: ( SGK / 92 ) b. Tính chất hoá học: - Là phi kim yếu (yếu hơn C và Cl ) - Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao: t0 Si (r) + O2(k) SiO2(r) - Tác dụng với dd kiềmU Si+2NaOH+H2O->Na2SiO3+ 2H2# - Tác dụng KL ở nhiệt độ cao 2Mg +Si -> Mg2Si (Magiê Silixua) 3. Ưng dụng Làm chất bán dẫn và chế tạo pin mặt trời. II. Silic đioxit (SiO2 = 60) 1. Tác dụng với dung dịch bazơ t0 SiO2 + Ca(OH)2 CaSiO3 + H2O t0 SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O 2. Tác dụng với oxit bazơ t0 SiO2 + CaO CaSiO3 3.SiO2 tan trong HF SiO2 +4HF -> SiF4 + 2H2O * Axit tương ứng của SiO2 là H2SiO3 không tan nên SiO2 không tác dụng với H2O. III.Công nghiệp Silicat GV.Cho các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau: ngành sản xuất nguyên liệu chính các công đoạn chính thành phần chính Cơ sở SX Đồ gốm sứ xi măng thuỷ tinh HS.Các nhóm hoàn thành bảng dựa vào kết quả tìm kiếm thông tin trong SGK. Ngành sản xuất Nguyên liệu chính Các công đoạn chính Thành phần chính Cơ sở sản xuất Đồ gốm sứ Đất sét, Thạnh anh, Fenpat - Nhào đất sét, thạnh anh và fenpat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình - Nung các vật đó trong lò ở nhiệt độ thích hợp - Bát Tràng (HN),Công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai... xi măng Đất sét, Đá vôi, cát - Nghiền nhỏ nguyên liệu với nước tạo thành bùn. - Nung hỗn hợp trên thu được Clanhke - Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành bột mịn (xi măng) - Canxi silicat và canxi aluminat - Hải dương, Hải phòng, Chinhfong, Hà nam thuỷ tinh Cát trắng, đá vôi, Sôđa: Na2CO3 - Trộn nguyên liệu theo tỉ lệ nhất định - Nung trong lò khoảng 9000C thành thuỷ tinh lỏng - Làm nguội từ từ sau đó ép, thổi thành các đồ vật Các pư chính xảy ra: CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) SiO2 (r) + CaO (r) CaSiO3 (r) Na2CO3 (r) + SiO2 (r) Na2SiO3 (r) + CO2 (k) (Na2O.CaO.6SiO2) Na2SiO3 và CaSiO3 Các nhà máy ở:Hải phòng, Hà nội, Bắc ninh, Bắc giang ... D.Củng cố GV.Bổ sung thêm các thông tin mà các nhóm vừa hoành thành. - Nếu thay Na bằng K thì thu được thuỷ tinh Kali có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nên dùng làm cốc thuỷ tinh,ống nghiệm. - Thuỷ tinh chứa nhiều PbO thì dễ nóng chảy,trong suốt dùng làm đồ Phalê. - Cho thêm vào thuỷ tinh như Cr2O3 cho thuỷ tinh màu lục,CoO cho thuỷ tinh màu xanh nước biển. - Xi măng khi kết hợp với nước tạo thành các tinh thể Hiđrat đan xen vào nhau tạo thành các khối rắn,sau nên khi đổ bê tông cần phải tưới đủ nước. E.Về nhà - Làm các bài tập trong SGK,học bài cũ và xem trước bài học tiếp theo. -----------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docHoa 9 Tron bo ki I.doc