1. Kiến thức
- HS ôn lại các kiến thức cơ bản như: Tính chất vật lí của hiđro, điều chế và ứng dụng của hiđro
- Nhận biết được phản ứng Oxi hoá-Khử, khái niệm chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá
- Nhận biết được phản ứng thế
2. Kỹ năng:
Rèn luyện khả năng viết PTPƯ về t/c hoá học của hiđro, các phản ứng điều chế hiđro.
2 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 51: Bài luyện tập 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17/03/2011
Ngaỳ giảng:19/03/2011
tiết 51
bài luyện tập 6
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS ôn lại các kiến thức cơ bản như: Tính chất vật lí của hiđro, điều chế và ứng dụng của hiđro
- Nhận biết được phản ứng Oxi hoá-Khử, khái niệm chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá
- Nhận biết được phản ứng thế
2. Kỹ năng:
Rèn luyện khả năng viết PTPƯ về t/c hoá học của hiđro, các phản ứng điều chế hiđro....
II/ Đồ dùng
GV: Bảng phụ.
III.Phương pháp .
Vấn đáp ,hơp tác nhóm
IV.Tổ chức giờ học.
1/Khởi động (2’)
*ổn định tổ chức
*Vào bài . gv nêu mục tiêu bài học
2/Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1(15’)
Ôn tập kiến thức cần nhớ
*Mục tiêu :HS - HS ôn lại các kiến thức cơ bản như: Tính chất vật lí của hiđro, điều chế và ứng dụng của hiđro
HĐ của GV và HS
Nội dung
GV: Cho HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ trong SGK
HS nhắc lại kiến thức cũ dựa vào sgk
GV chốt lại
I/Kiến thức cần nhớ
(sgk)
Hoạt động 2(23’)
luyện tập
*Mục tiêu :Nhận biết được phản ứng Oxi hoá-Khử, khái niệm chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá
Nhận biết được phản ứng thế
Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức giảI bài tập hoá học
*Đồ dùng :Bảng phụ
HĐ của GV và HS
Nội dung
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1 (SGK-118)
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài
* HS: Làm bài tập
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2:
Lập PTHH của các phản ứng sau:
a/ Kẽm + Axit sunfuric Kẽm sunfat
+ Hiđro
b/ Sắt (III) oxit + Hiđro Sắt + Nước
c/ Nhôm + Oxi Nhôm oxit
d/ Kali clorat Kali clorua + Oxi
Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài
GV: Có thể cả 4 phản ứng trên đều là phản ứng O-K vì các phản ứng trên đều có sự chuyển dịch electron giữa các chất trong phản ứng
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 3:
dẫn 2,24 (l) khí H2 (đktc) vào 1 ống có chứa 12 gam CuO đã nung nóng tới nhiệt độ xác định, kết thúc phản ứng trong ống còn lại a gam chất rắn
a/ Viết các PTPƯ
b/ Tính khối lượng nước tao thành sau phản ứng?
c/ Tính a?
GV: Yêu cầu HS nêu cách làm và lên bảng chữa bài
* HS: Làm bài tập
II/Bài tập
* Bài tập 1 (118 - SGK)
a/ 2H2 + O2 2H2O
b/ 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O
c/ 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
d/ PbO + H2 Pb +H2O
+ Các phản ứng trên đều là các phản ứng O-K, vì:
- Phản ứng a: Chất khử là H2, chất oxi hoá là O2
- Phản ứng b: Chất khử là H2, chất oxi hoá là Fe3O4
- Phản ứng c: Chất khử là H2, chất oxi hoá là Fe2O3
- Phản ứng d: Chất khử là H2, chất oxi hoá là PbO
Bài tập 2
a/ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2(Phản ứng O-K)
b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (Phản ứng O-K)
c/ 4Al + 3O2 2Al2O3(Phản ứng hoá hợp)
d/ 2KClO3 2KCl + 3O2(Phản ứng phân huỷ)
Bài tập 3
a/ PT: CuO + H2 Cu +H2O
b/ nH= = 0,1 (mol)
nCuO= = 0,15 (mol)
CuO dư, H2 phản ứng hết
- Theo PT: nHO= nH= nCuO= 0,1 (mol)
mHO= 0,1 . 18 = 1,8 (g) và mCuO(dư)= 0,05 . 80 = 4 (g)
c/ Theo PT: nCu= n H= 0.1 (mol)
mCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
a = mCu+ mCuO(dư)= 6,4 + 4 = 10,4 (g)
3/Tổng kết và hướng dân học bài (5’)
*Tổng kết .
GV chốt lại kiến thức cơ bản
*Hướng dẫn học bài
- BTVN: 1,2,3,4,5 (119)
- Chuẩn bị lớp thực hành (Chậu nước, kê bàn ghế...)
……………………………………………
File đính kèm:
- t51-h8.doc