Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (Tiếp)

Phát phiếu học tập.

Tính thể tích của.

+ 0,5 mol khí O2

+ 2 mol khí CO2

+ 3 mol khí N2

? Tính số mol của.

+ 2,8 (l) khí CO2

+5,6 (l) khí Cl2

Hs: Tính toán cử đại diện lên bảng chữa

Gv: Y/c HS tính số Ptử có trong 0,25 mol O2

Hs: Tính số Ptử = 0,251023 =1,51023 Ptử

Gv: Nhận xét và nhấn mạnh cách giải

Lưu ý: Tính đúng M

Gv: Y/c HS thảo luận kiến thức tiết trước và tiết này để xây dựng mối quan hệ giữa 3 đại lượng: m, n, V

Gv: Từ số mol tìm ra số Ptử, Ntử và ngược lại: Số Ptử, Ntử = n61023

Gv: Phát phiếu học tập số 2.

 

doc2 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1594 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:08.12.2010 Ngày dạy:10.12.2010 TIẾT 28 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (Tiếp) LUYỆN TẬP 1/Khëi ®éng (1’) *Ổn định tổ chức. 2/C¸c ho¹t ®éng d¹y häc(38’) Ho¹t ®éng3 *Mục tiêu:vận dụng ®­îc các công thức trên để làm bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Phát phiếu học tập. Tính thể tích của. + 0,5 mol khí O2 + 2 mol khí CO2 + 3 mol khí N2 ? Tính số mol của. + 2,8 (l) khí CO2 +5,6 (l) khí Cl2 Hs: Tính toán cử đại diện lên bảng chữa Gv: Y/c HS tính số Ptử có trong 0,25 mol O2 Hs: Tính số Ptử = 0,25´1023 =1,5´1023 Ptử Gv: Nhận xét và nhấn mạnh cách giải Lưu ý: Tính đúng M Gv: Y/c HS thảo luận kiến thức tiết trước và tiết này để xây dựng mối quan hệ giữa 3 đại lượng: m, n, V Gv: Từ số mol tìm ra số Ptử, Ntử và ngược lại: Số Ptử, Ntử = n´6´1023 Gv: Phát phiếu học tập số 2. Hợp chất A ở thể khí có công thức là RO2. Biết khối lượng của 5,6(l) khí A (ĐKTC) là 11g. hãy xác định công thức của hợp chất A. ? Muốn xác định công thức của Acần phải làm gì? Dựa vào công thức nào? Hs: Trả lời sau đó thảo luận nhóm làm bài tập và cử đại diện lên trình bày. - Số mol của A - Khối lượng mol của A - Tính khối lượng của R-> tra bảng tìm ra tên của R Gv: Nhận xét – chốt lại cách giải bài tập dạng tìm CTHH của 1 chất, đặc biệt là 1 số công thức liên quan. Lưu ý. Số mol khí = nhau thì V khí bằng nhau, nhưng khối lượng khác nhau. Bài tập 1: a. +VO=n´22,4=0,5´22,4=11,2(l) +VCO= n´22,4=2´22,4=44,8(l) +VN = n´22,4 =3´22,4=67,2 (l) b. nCO=V:22,4=2,8:22,4=0,125(mol nC=V:22,4 =5,6:22,4 =0,25(mol) CT của A là: CO2 * Mối quan hệ giữa m, n, V. m n V(ĐKTC) Xác định CTHH của 1 chất khí biết khối lượng và lượng chất. Bài tập 2: + Số mol của khí A n =V: 22,4 =5,6:22,4 = 0,25(mol) + Khối lượng mol của A. MA = m:n = 11: 0,25 =44g RO2 = 44 ® MR+16´2 =44(g) MR = 44 – 32 = 12(g) Vậy R là Cacbon- KH – C 3/Tæng kÕt ,vµ h­íng dÉn häc ë nhµ (6’) *Tæng kÕt HS nhắc lại cách tính n, m, V của hỗn hợp khí. + Tính n, m, V của hỗn hợp khí. + Cách xác định CTHH của hợp chất khí biết V và m. * H­íng dÉn häc ë nhµ BTVN: 4,5,6/tr 67 SGK + 19.5; 19.6 SBT GV gợi ý HS làm bài 5,6 SGK Y/c nghiên cứu trước bài “Tỷ khối của chất khí” ……………………………….

File đính kèm:

  • doct28-h8.doc
Giáo án liên quan