A. MỤC TIÊÙ
Củng cố kiến thức về: Lớp, phân lớp e. Thứ tự các phân lớp e theo chiều tăng củanăng lượng trong nguyên tử. Cấu hình e của nguyên tử.
Rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập cơ bản về cấu hình e của nguyên tử khi biết giá trị Z và xác định được số e lớp ngoài cùng của nguyên tử 20 nguyên tố đầu, từ đó suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố. Dựa vào số e tối đa trong một AO để tính số e tối đa trong một phân lớp, một lớp.
B. CHUẨN BỊ
GV: Phóng to bảng 3 và 4 (SGK).
HS: Chuẩn bị các bài luyện tập (SGK).
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 313 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 10 - Bài 6: Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
A. MỤC TIÊU
Củng cố kiến thức về: Lớp, phân lớp e. Thứ tự các phân lớp e theo chiều tăng củanăng lượng trong nguyên tử. Cấu hình e của nguyên tử.
Rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập cơ bản về cấu hình e của nguyên tử khi biết giá trị Z và xác định được số e lớp ngoài cùng của nguyên tử 20 nguyên tố đầu, từ đó suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố. Dựa vào số e tối đa trong một AO để tính số e tối đa trong một phân lớp, một lớp.
B. CHUẨN BỊ
GV: Phóng to bảng 3 và 4 (SGK).
HS: Chuẩn bị các bài luyện tập (SGK).
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HĐ của GV
HĐ của HS
Hoạt động 1: (15 phút)
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
GV: Điền vào các ô trống trong bảng sau đây (bảng phụ):
Lớp
n = 1
(K)
n = 2
(L)
n = 3
(M)
n = 4
(N)
Số phân lớp
Kí hiệu phân lớp
Số e tối đa ở phân lớp
Số e tối đa ở lớp
GV: Yêu cầu hs đối chiếu với bảng 3 (SGK).
GV: Điền vào các ô trống trong bảng sau đây (bảng phụ):
HS: Điền thông tin vào bảng.
Lớp
n = 1
(K)
n = 2
(L)
n = 3
(M)
n = 4
(N)
Số phân lớp
Kí hiệu phân lớp
Số e tối đa ở phân lớp
Số e tối đa ở lớp
HS: Nguyên cứu bảng 3 và sửa sai nếu có.
HS: Điền thông tin vào bảng.
Cấu hình e
lớp ngoài cùng
ns1
ns2
ns2np1
ns2np2
ns2np3 ns2np4 ns2np5
ns2np6
Số e lớp ngoài cùng
Dự đoán loại nguyên tố
Tính chất cơ bản của nguyên tố
GV: Yêu cầu hs đối chiếu với bảng 4 (SGK).
Hoạt động 2: (65 phút)
B. GIẢI BÀI TẬP SGK
HS: Nguyên cứu bảng 4 và sửa sai nếu có.
GV tổ chức hướng dẫn hs giải và lên bảng trình bày. Sau đó hướng dẫn hs khác nhận xét bài giải.
Bài 1:
Thế nào là nguyên tố s, p, d, f ?
GV: Electron cuối cùng là electron được điền sau cùng vào phân lớp có năng lượng cao nhất.
Bài 2: Các e thuộc lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn ? Vì sao ?
Bài 3: Trong nguyên tử, những e nào quyết định tính chất hoá học của nguyên tử nguyên tố đó? Cho ví dụ.
Bài 4: Vỏ e của 1 nguyên tử có 20e. Hỏi:
a/ Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp e ?
b/ Lớp ngoài cùng có bao nhiêu e ?
c/ Nguyên tố đó là kim loại hay phi kim ?
GV: Nguyên tử có 20e ® Z = 20. Viết cấu hình e ?
GV: Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp e ?
GV: Lớp ngoài cùng có bao nhiêu e ? Thuộc phân lớp nào ?
GV: Dựa vào số e ngoài cùng hãy kết luận kim loại hay phi kim ?
Bài 5: Cho biết số e tối đa ở các phân lớp
HS:
Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có e cuối cùng điền vào phân lớp s.
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có e cuối cùng được điền vào phân lớp p.
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có e cuối cùng được điền vào phân lớp p.
Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tửcó e cuối cùng được điền vào phân lớp d.
Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tửcó e cuối cùng được điền vào phân lớp f.
HS: Các e thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn vì gần hạt nhân hơn và mức năng lượng thấp hơn.
HS: Trong ng tử, những e ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của nguyên tử ng tố đó.
VD: Mg và Ca đều có 2e ở lớp ngoài cùng ® đều thể hiện tính chất của kim loại.
HS: Chuẩn bị
HS: 1s22s22p63s23p64s2.
HS: Có 4 lớp e.
HS: 2 electron thuộc phân lớp 4s.
HS: Kim loại do có 2e lớp ngoài cùng.
HS: Chuẩn bị.
sau: a/ 2s ; b/ 3p ; c/ 4s ; d/ 3d.
GV: Cho biết số AO trong phân lớp s, p và d.
GV: Mỗi AO có tối đa 2e. Vậy phân lớp s, p, d có tối đa bao nhiêu e ?
GV: Ghi số e tối đa lên các phân lớp 2s, 3p, 4s và 3d.
Bài 6: Cấu hình e cảu nguyên tử P là: 1s22s22p63s23p3 . Hỏi:
a/ Nguyên tử P có bao nhiêu e ?
b/ Số hiệu nguyên tử của P là bao nhiêu?
c/ Lớp e nào có mức năng lượng cao nhất?
d/ Có bao nhiêu lớp e? mỗi lớp có bao nhiêu e?
e/ P là nguyên tố kim loại hay phi kim? Vì sao?
Bài 7: Cấu hình e của nguyên tử cho ta biết những thông tin gì? Cho ví dụ?
GV: Yêu cầu hs cho VD trước như:
O (Z = 8) : 1s22s22p4
GV: Từ cấu hình e có thể biết những thông tin gì?
Bài 8: Viết cấu hình e đầy đủ cho các nguyên tử có lớp e ngoài cùng là :
a/ 2s1 ; b/ 2s22p3 ; c/ 2s22p6 ;
d/ 3s23p3 ; e/ 3s23p5 ; f/3s23p6.
GV: Electron đang điền vào lớp ngoài cùng, chứng tỏ cá lớp bên trong có số e như thế nào?
GV: Từ đó suy ra cấu hình e đầy đủ? Đó là kim loại hay phi kim hay khí hiếm?
Bài 9: Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của:
a/ Hai nguyên tố có số e lớp ngoài cùng là tối đa.
b/ Hai nguyên tố có 1e lớp ngoài cùng.
HS: Phân lớp s có 1AO
Phân lớp p có 3AO
Phân lớp d có 5AO
HS: Phân lớp s có tối đa 2e
Phân lớp p có tối đa 6e
Phân lớp d có tối đa 10e
HS: a/ 2s2 ; b/ 3p6 ; c/ 4s2 ; d/ 3d10.
HS:
a/ Nguyên tử P có 15e.
b/ Số hiệu nguyên tử P là 15.
c/ Lớp thứ 3 (lớp M) có năng lượng cao nhất.
d/ Có 3 lớp, số e trên mỗi lớp: 2, 8, 5
e/ Có 5e ở lớp ngoài cùng ® P là phi kim.
HS: Từ cấu hình e có thể biết sự phân bố e trên các lớp và phân lớp ® Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tử nguyên tố.
HS: Các lớp bên trong có số e tối đa (bão hoà).
HS: a/ 1s22s1 ® kim loại
b/ 1s22s22p3 ® phi kim
c/ 1s22s22p6 ® khí hiếm
d/ 1s22s22p63s23p3 ® phi kim
e/ 1s22s22p63s23p5 ® phi kim
f/ 1s22s22p63s23p6 ® khí hiếm
HS: Tự tìm và cho ví dụ
c/ Hai nguyên tố có 7e ở lớp ngoài cùng.
GV: Hướng dẫn hs sử dụng bảng cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu (tr. 26 SGK) để tìm nguyên tử thoả mãn đề bài.
Hoạt động 3 (10 phút)
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
GV: Yêu cầu các em giải lại các bài tập này vào vở bài tập và ôn lại các kiến thức cơ bản của chương 1 để chuẩn bị cho tiết sau nghiên cứu chương 2.
File đính kèm:
- B 6.doc