1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Giúp HS biết:
- Các tính chất hóa học của axit sunfuric đặc.
- Viết được các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học riêng: Tính oxi hóa, tính háo nước, dẫn ra được những phương trình phản ứng minh họa cho tính chất này
- Cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.
- Những ứng dụng quan trọng của axit H2SO4 trong sản xuất và đời sống. Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
1.2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng:
- Viết phương trình phản ứng.
- Phân biệt các lọ hóa chất bị mất nhãn và làm bài tập định lượng của bộ môn.
1.3. Thái độ: Hình thành cho HS thói quen cẩn thận khi viết phương trình hóa học và sử dụng hóa chất, dụng cụ thí nghiệm.
2. Chuẩn bị
GV : Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn.
Hoá chất: dd H2SO4 loãng, H2SO4đặc , Cu, đường, dd Na2SO4 , dd BaCl2
HS : Đọc trước các thí nghiệm,luyện viết các phương trình.
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2029 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 7, Bài 4: Một số axit quan trọng (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ppct : 7
Ngày dạy:
Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tt)
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Giúp HS biết:
- Các tính chất hóa học của axit sunfuric đặc.
- Viết được các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học riêng: Tính oxi hóa, tính háo nước, dẫn ra được những phương trình phản ứng minh họa cho tính chất này
- Cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.
- Những ứng dụng quan trọng của axit H2SO4 trong sản xuất và đời sống. Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
1.2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng:
- Viết phương trình phản ứng.
- Phân biệt các lọ hóa chất bị mất nhãn và làm bài tập định lượng của bộ môn.
1.3. Thái độ: Hình thành cho HS thói quen cẩn thận khi viết phương trình hóa học và sử dụng hóa chất, dụng cụ thí nghiệm.
2. Chuẩn bị
GV : Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn.
Hoá chất: dd H2SO4 loãng, H2SO4đặc , Cu, đường, dd Na2SO4 , dd BaCl2
HS : Đọc trước các thí nghiệm,luyện viết các phương trình.
3. Phương pháp
Đàm thoại gợi mở, thí nghiệm, thảo luận nhóm, vấn đáp.
4. Tiến trình
4.1.Ổn định : Kiểm diện học sinh.
91: 92: 93:
4.2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
GoÏi 2 HS:
Trình bày tính hóa học của axit HCl và H2SO4 loãng ? (10đ)
(Có thể chọn các phương trình khác phù hợp với tính chất đã nêu đều đúng)
Đáp án
- Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Axit tác dụng với lim loại muối + H2
2HCl(dd) + Zn(r) ZnCl2(dd) + H2(k)
- Axit tác dụng với bazơ muối và nước
2HCl(dd) + Cu(OH)2(r) CuCl2(dd) + 2H2O(l)
- Axit tác dụng với oxit bazơ muối +nước
6HCl(dd) + Fe2O3(r) 2FeCl3(dd) + 3H2O(l)
- Axit tác dụng với muối
HS soạn và làm đủ các BT về nhà
Thực hiện tương tự với H2SO4 loãng
Điểm
2đ
2đ
2đ
2đ
1đ
1đ
10đ
4.3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu
GV: Dựa vào phần kiểm tra bài cũ giới thiệu:
Axit HCl , H2SO4(loãng) có đầy đủ tính chất hóa học của axit. Vậy H2SO4đặc có những tính chất hóa học nào ? Vai trò quan trọng là gì ? Ta đi vào tìm hiểu bài: “ Một số axit quan trọng (tt)”.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của H2SO4 đặc
GV: giới thiệu H2SO4 loãng, H2SO4đặc
GV: thông báo H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng.
HS: đọc thí nghiệm SGK /16
GV: Hướng dẫn 2 HS làm thí nghiệm
+ Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống một ít lá đồng nhỏ.
+ Rót vào mỗi ống nghiệm, 1 ml dung dịch ( ống 1 H2SO4 loãng, ống 2 H2SO4 đặc)
+ Đun nóng nhẹ cả hai ống nghiệm.
HS: quan sát nêu hiện tượng, nhận xét.
+ Ống nghiệm 1: H2SO4 không tác dụng với Cu.
+ Ống nghiệm 2: có khí không màu, mùi hắc thoát ra.
+ Đồng bị tan một phầndd có màu xanh lam.
+ H2SO4 (đ,n) tác dụng với Cu sinh ra SO2 và dung dịch CuSO4.
GV: Khí thoát ra có mùi hắc là SO2.
Dung dịch có màu xanh lam là CuSO4.
GV: gọi HS viết phương trình phản ứng.
GV: Giới thiệu ngoài Cu, H2SO4 đặc còn tác dụng với nhiệu kim loại khác tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí hiđro.
GV: làm thí nghiệm:
+ Cho 1 ít đường (hoặc bông , vải) vào đáy cốc thủy tinh.
+ Thêm từ 1-2ml H2SO4đ vào.
HS: quan sát nêu hiện tượng, nhận xét.
+ Màu trắng đường vàng nâu đen tạo thành khối xốp màu đen bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc.
+ Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
? Chất rắn màu đenlà chất gì ? Giải thích ?
(Chất rắn là Cacbon do H2SO4 đã hút nước)
HS viết PTPƯ: C12H22O11
GV lưu ý: Khi dùng H2SO4 phải hết sức thận trọng.
Mở rộng liên hệ thực tế: ta có thể dùng H2SO4 loãng để viết những lá thư bí mật. Khi đọc thì hơ nóng hoặc bàn là.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của H2SO4
HS quan sát hình 1.12 SGK/ 17 và nêu ứng dụng của H2SO4
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sản xuất H2SO4
- GV thuyết trình cho HS: Nguyên liệu và các công đoạn sản xuất H2SO4.
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.
GV: hướng dẫn 2 HS làm thí nghiệm:
+ Cho 1ml dd H2SO4 vào ống nghiệm 1.
+ Cho 1 ml dd Na2SO4 vào ống nghiệm 2.
+ Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dd BaCl2
( hoặc Ba(NO3)2 , Ba(OH)2 ).
HS: quan sát nêu hiện tượng, nhận xét viết phương trình phản ứng.
+ Ở mỗi ôùng nghiệm đều thấy kết tủa trắng
H2SO4 + BaCl2
Na2SO4 + BaCl2
+ Gốc SO4 trong các phân tử H2SO4, Na2SO4 kết hợp với nguyên tố Ba trong phân tử BaCl2 tạo ra kết tủa trắng là BaSO4.
GV: Nêu khái niệm chung về thuốc thử.
B. AXIT SUFURIC (H2SO4)
I. Tính chất vật lý.
II. Tính chất hóa học
1. Axit sunfuric loãng có TCHH của axit
2. Axit sunfuric đặc có những TCHH riêng
a. Tác dụng với kim loại
PTPƯ
2H2SO4(đặc,nóng)+Cu(r) CuSO4(dd) +2H2O(l) + SO2(k)
Axit sunfuric đặc tác dụng với nhiều kim loại, không giải phóng khí hiđro.
b. Tính háo nước.
PTHH
C12H22O11 11H2O + 12C
III. Ứng dụng
Axit sunfuric có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân
IV. Sản xuất axit sunfuric.
- Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc pirit sắt (FeS2) , không khí và nước
- Các công đoạn:
- Sản xuất lưu huỳnh đi oxit
S (r) + O2 (k) SO2 (k)
- Sản xuất lưu huỳnh trioxit
2SO2 (k) + O2(k) 2SO3 (k)
- Sản xuất H2SO4
SO3 (k) + H2O(l) H2SO4 (dd)
V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
* Nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat bằng thuốc thử là dung dịch muối bari hoặc bari hiđroxit.
4.4.Củng cố và luyện tập
HS làm BT 3/19.SGK a) Dùng BaCl2 để nhận biết
b) Dùng BaCl2 để nhận biết
c) Dùng quỳ tím để nhận biết
4.5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài, làm các BT 2 , 5 /19 SGK
- HS khá giỏi làm BT 4 / 19.SGK
- Chuẩn bị : Tính chất hóa học của oxit- axit.
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Hoa 9 t7.doc