I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucozơ, saccarozơ.
Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim của saccarozơ.
Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm.
2. Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật .rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ.
Viết được các PTHH (dạng CTPT) của phản ứng thủy phân saccarozơ.
Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ glucozơ ancol etylic axit axetic .
Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic.
Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đường hợp lí, học tập nghiêm túc và khoa học.
4. Trọng tâm: CTPT, tính chất hóa học của saccarozơ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy –học:
a. Giáo viên:
- Hóa chất: Dung dịch saccarozơ, AgNO3, dd NH3, H2SO4 đặc, dd NaOH.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, quẹt.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Đàm thoại – Trực quan – Thảo luận nhóm – Tìm hiểu SGK.
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1373 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 62, Bài 51: Saccarozơ - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32 Ngày soạn: 05/04/2014
Tiết : 62 Ngày dạy: 11/04/2014
Bài 51. SACCAROZƠ
Công thức phân tử: C12H22O11 - Phân tử khối: 342
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucozơ, saccarozơ.
- Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim của saccarozơ.
- Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ.
- Viết được các PTHH (dạng CTPT) của phản ứng thủy phân saccarozơ.
- Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ ® glucozơ ® ancol etylic ® axit axetic .
- Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic.
- Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đường hợp lí, học tập nghiêm túc và khoa học.
4. Trọng tâm: CTPT, tính chất hóa học của saccarozơ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy –học:
a. Giáo viên:
- Hóa chất: Dung dịch saccarozơ, AgNO3, dd NH3, H2SO4 đặc, dd NaOH.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, quẹt.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Đàm thoại – Trực quan – Thảo luận nhóm – Tìm hiểu SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): 9A5............................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
- HS1: Nêu các tính chất hóa học của glucozơ. Viết PTHH minh họa.
- HS2: Hãy nêu phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch sau:
a) Dung dịch glucozơ và rượu etylic.
b) Dung dịch glucozơ và axit axetic.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’): Saccarozơ là loại đường phổ biến thường được sử dụng trong đời sống. Vậy, nó có tính chất và ứng dụng như thế nào?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên – Tính chất vật lý của saccarozơ(7’).
-GV: Yêu cầu HS trình bày những hiểu biết của mình về trạng thái thiên nhiên của saccarozơ thông qua các hình ảnh thu thập được.
-GV: Bổ sung và kết luận .
-GV: Tiến hành thí nghiệm (hoặc cho các nhóm HS tiến hành quan sát và thử tính tan của saccarozơ trong nước nếu có điều kiện) . Cho HS nêu lại kết quả TN và kết hợp với những kinh nghiệm có được để nêu tính chất vật lí của saccarozơ
-GV: Bổ sung và kết luận.
-HS: Trả lời (mía, củ cải đường...)
- HS: Ghi bài.
-HS: Quan sát GV làm thí nghiệm (hoặc tiến hành thí nghiệm ) và trả lời câu hỏi (vị ngọt, dễ tan trong nước …)
- HS: Ghi bài.
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Có nhiều trong thực vật: mía, củ cải đường, thốt nốt…
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Là chất kết tinh không màu, vị ngọt.
- Tan tốt trong nước
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hóa học của saccarozơ(10’).
-GV: Tiến hành thí nghiệm (hoặc hướng dẫn các nhóm HS tiến hành thí nghiệm 1 ). Yêu cầu các nhóm HS quan sát hiện tượng và nhận xét về đặc điểm cấu tạo của saccarozơ có giống glucozơ không
-GV: Nhận xét và kết luận : Không có hiện tượng chứng tỏ saccarozơ không có phản ứng tráng gương, nên có cấu tạo phân tử khác với glucozơ .
-GV: Tiến hành thí nghiệm (hoặc hướng dẫn các nhóm HS tiến hành thí nghiệm 2).Yêu cầu các nhóm HS quan sát hiện tượng.
-GV: Nhận xét và kết luận .
-GV: Đặt vấn đề: Tại sao trong thí nghiệm 1 không có Ag kết tủa, trong khi ở thí nghiệm 2 lại có Ag kết tủa?
-GV: Nhận xét và kết luận
-HS: Quan sát GV làm thí nghiệm (hoặc tiến hành thí nghiệm ),nêu hiện tượng và nhận xét.
- HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Quan sát GV làm thí nghiệm (hoặc tiến hành thí nghiệm), nêu hiện tượng quan sát được (có Ag kết tủa)
- HS: Nghe giảng.
- HS: Trả lời.
- HS: Ghi bài.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
=> Phản ứng thủy phân saccarozơ trong môi trường axit.
- Phản ứng này còn sảy ra nhờ tác dụng của enzym.
Hoạt động 3. Tìm hiểu ứng dụng của saccarozơ(5’).
-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ ứng dụng của saccarozơ và nêu một số ứng dụng cơ bản của chúng?
-GV: Nhận xét.
-HS: Nghiên cứu sơ đồ và nêu các ứng dụng quan trọng của saccarozơ trong thực tế.
- HS: Ghi bài.
IV. ỨNG DỤNG
- Làm thức ăn cho con người.
- Làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm và pha chế thuốc.
Hoạt động 4: Luyện tập (15’)
- GV: Yêu cầu HS thực hiện dãy chuyển hóa từ saccarozơ ® glucozơ ® ancol etylic ® axit axetic.
- GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Gọi 1 HS trình bày ý tưởng nhận biết các dung dịch: glucozơ, rượu etylic , saccarozơ bằng phương pháp hóa học?
- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 5/ SGK 155 theo các bước:
+ Tính khối lượng saccarozơ có trong 1 tấn mía chứa 13 % saccarozơ.
+ Tính khối lượng saccarozơ theo hiệu suất của phản ứng
- HS: Dựa vào kiến thức đã học làm bài tập. C12H22O11C6H12O6C2H5OHCH3COOH
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
CH3 – CH2 – OH + O2 CH3COOH + H2O
- HS: Lắng nghe và ghi bài.
- HS: Trình bày cách nhận biết dựa vào tính chất hóa học:
+ Cho 3 mẫu natri vào 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch trên ( C6H12O6, C2H5OH, C12H22O11)
+ Nếu ống nghiệm nào có khí bay ra đó là: dung dịch rượu etylic: C2H5OH + Na C2H5ONa + H2
+ Nếu chất nào không làm cho quỳ tím đổi màu là dung dịch C6H12O6, dung dịch C12H22O11.
- Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào 2 ống nghiệm chứa 2 dung dịch còn lại và đun nóng .
+ Nếu trên thành ống nghiệm có xuất hiện lớp bạc đó là dung dịch C6H12O6.
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
+ Nếu trên thành ống nghiệm không có xuất hiện lớp bạc đó là dung dịch C12H22O11.
- HS: Nghe hướng dẫn và làm bài tập vào vở.
+ Trong 1 tấn mía chứa 13 % saccarozơ có tấn saccarozơ.
+ Khối lượng sacca rozơ thu được : tấn
4. Dặn dò (1’):
- GV: + Yêu cầu HS về nhà học bài.
+ Yêu cầu HS làm bài tập 1, 3, 4 SGK/155.
+ Chuẩn bị trước bài mới: Tinh bột và xenlulozơ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tiet 62 hoa 9.doc