1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức : Giúp HS biết :
- Các tính chất hóa học của axit clohiđric. Chúng có đầy đủ tính chất hoá học của một axit.
- Viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học chung của axit.
- Những ứng dụng quan trọng của axit HCl trong sản xuất và đời sống.
1.2. Kĩ năng : Rèn HS kĩ năng vận dụng những tính chất của axit HCl trong việc giải các bài tập định tính và định lượng.
1.3. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận khi sử dụng hóa chất, dụng cụ thí nghiệm. Yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị
GV : Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
Hoá chất: dd HCl, Cu, CuO, Zn, quì tím.
HS : Xem trước các tính chất chung của axit.
3. Phương pháp
Đàm thoại gợi mở, thí nghiệm,thảo luận nhóm,vấn đáp.
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2233 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 6, Bài 4: Một số axit quan trọng - Lê Thị Mỹ Toàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ppct: 6
Ngày dạy:
Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức : Giúp HS biết :
- Các tính chất hóa học của axit clohiđric. Chúng có đầy đủ tính chất hoá học của một axit.
- Viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học chung của axit.
- Những ứng dụng quan trọng của axit HCl trong sản xuất và đời sống.
1.2. Kĩ năng : Rèn HS kĩ năng vận dụng những tính chất của axit HCl trong việc giải các bài tập định tính và định lượng.
1.3. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận khi sử dụng hóa chất, dụng cụ thí nghiệm. Yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị
GV : Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
Hoá chất: dd HCl, Cu, CuO, Zn, quì tím.
HS : Xem trước các tính chất chung của axit.
3. Phương pháp
Đàm thoại gợi mở, thí nghiệm,thảo luận nhóm,vấn đáp.
4. Tiến trình
4.1.Ổn định : Kiểm diện học sinh.
91: 92: 93:
4.2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
HS1: Trình bày tính hóa học chung của axit ? (10đ)
HS 2: Chữa BT 3a, b, c trang 14 SGK (10đ)
Đáp án
1. Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Axit tác dụng với lim loại muối + H2
Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2(dd) + H2(k)
Axit tác dụng với bazơ muối và nước
H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r) CuSO4(dd) + 2H2O(l)
Axit tác dụng với oxit bazơ muối+ nước
Fe2O3(r) + 6HCl(dd) 2FeCl3(dd) + H2O(l)
Axit tác dụng với muối
* HS soạn và làm đủ các BT về nhà
2. a) MgO + 2HNO3 Mg(NO3)2 + H2O
b) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
c) Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
d) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
e) Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
* HS soạn và làm đủ các BT về nhà
Điểm
2đ
2đ
2đ
2đ
1đ
2đ
2đ
2đ
2đ
1đ
1đ
4.3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu
GV: Axit quan trọng là HCl và H2SO4 . . . Vậy HCl và H2SO4 loãng có những tính chất của axit không ? HCl có những ứng dụng quan trọng nào ? Ta đi vào tìm hiểu bài : “ Một số axit quan trọng”.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính châùt của HCl
GV: Cho HS quan sát lọ đựng HCl
HS: nêu tính chất vật lý của HCl.
GV: thông báo: Axit HCl có những tính chất của axit mạnh.
GV: Để chứng minh điều đó chúng ta tiến hành những thí nghiệm
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
+ Nhỏ vài giọt HCl lên giấy quì tím quan sát
+ Cho 1 mảnh Zn, Cu vào 2 ống nghiệm chứa sẵn axit HCl.
+ Cho vào ống nghiệm 3: 1ít Cu(OH)2, thêm vài giọt HCl, lắc nhẹ.
+ Cho vào ống nghiệm 4: 1ít CuO, thêm vài giọt HCl, lắc nhẹ.
HS: hoạt động nhóm: nhận dụng cụ hóa chất tiến hành thí nghiệm: Quan sát hiện tượng rút ra tính chất hóa học của axit vào bảng nhóm.
HS: các nhóm đính bảng thảo luận ghi nhận được, cả lớp quan sát nhận xét, bổ sung
? Axit HCl có những tính chất hóa học nào?
1 HS nêu kết luận.
GV: Kết luận rút ra bài học
Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của axit HCl
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK / 15 Tìm hiểu
- HS: Kể những ứng dụng của axit HCl
- GV nhận định ứng dụng của HCl
Hoạt động 4 : Tìm hiểu TCVL của H2SO4
GV : Cho HS quan sát lọ dd H2SO4
HS : Quan sát, nhận xét : TCVL của H2SO4
GV : Để pha loãng H2SO4 đặc ta rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều.
Hoạt động 5 : Tìm hiểu TCHH của H2SO4 loãng.
- H2SO4 loãng có TCHH của một axit không , đó là những tính chất nào ?
HS nêu TCHH của H2SO4 loãng. Viết các PTHH minh họa.
Al + H2SO4
NaOH + H2SO4
Cu(OH)2 + H2SO4
- CuO + H2SO4
GV nhận định TCHH của H2SO4 loãng. Vậy H2SO4 đặc có những TCHH nào khác , tiết học sau chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
A. AXIT CLOHIĐRIC (HCl)
1. Tính chất.
- Dung dịch axit clohiđric đậm đặc là dd bão hòa hiđro clorua có nồng độ 37%
- Axit clohdric có những TCHH của một axit mạnh.
a. Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
b. Tác dụng với bazơ muối Clorua và nước
2HCl(dd+Cu(OH)2(r)CuCl2(dd)+2H2O(l
c. Tác dụng với nhiều kim loại muối Clo rua + H2
2HCl(dd)+ Zn(r) + ZnCl2(dd) + H2(k)
d. Tác dụng với oxit bazơ muối + nước
6HCl(dd)+Fe2O3(r2FeCl3(dd +3H2O(l)
Kết luận: Dung dịch HCl có đủ các tính chất hóa học của một axit.
2. Ứngdụng
- Điều chế muối clorua.
- Làm sạch bề mặt kim loại.
- Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn ...
- Chế biến dược phẩm, thực phẩm
B. AXIT SUNFURIC (H2SO4)
I. Tính chất vật lí
( SGK )
II. Tính chất hóa học
1. Axit sunfuric loãng có TCHH của một axit
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Td với kim loại tạo ra muối sunfat + H2
Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)2(dd) + H2(k)
- Td với bazơ tạo ra muối sunfat + nước
H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r) CuSO4(dd) + H2O(l)
- Td với oxit bazơ tạo ra muối sunfat + nước
H2SO4(dd) + CuO(r) CuSO4(dd) + H2O
4.4. Củng cố và luyện tập : HS làm BT 1 / 19 SGK
a) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
b) CuO + HCl CuCl2 + H2O
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
c) BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + HCl
d) ZnO + HCl ZnCl2 + H2O
ZnO + H2SO4 ZnSO4 + H2O
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài, làm các BT 6 /19 SGK
- HS khá , giỏi làm BT 7 / 19 SGK
HD BT7 : Gọi x g là khối lượng của CuO, vậy khối lượng của ZnO là (12,1 – x ) g
Lập phép tính theo PTHH, lập PT bậc nhất tìm x. Suy ra khối lượng ZnO
- Chuẩn bị : Xem trước phần còn lại bài “Một số axit quan trọng” SGK / 16
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Hoa 9 t6.doc