1. Mục tiêu
1.1 Kiến thức: Giúp HS:
- Củng cố các kiến thức đã học về hiđro cacbon.
- Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđro cacbon.
1.2 Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng
- Phương pháp giải bài tập định lượng: tính thành phần hỗn hợp.
- Viết PTHH và tính theo PTHH.
1.3 Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận khi cân bằng PTHH và làm BT hóa học.
2. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ bảng tổng kết, bài tập.
HS: Ôn kiến thức phần hiđro cacbon.
3. Phương pháp
Vấn đáp, trực quan, hợp tác nhóm.
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1721 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 55: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu - Lê Thị Mỹ Toàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ppct: 55 LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV
Ngày dạy: HIĐRO CACBON. NHIÊN LIỆU
1. Mục tiêu
1.1 Kiến thức: Giúp HS:
- Củng cố các kiến thức đã học về hiđro cacbon.
- Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđro cacbon.
1.2 Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng
- Phương pháp giải bài tập định lượng: tính thành phần hỗn hợp.
- Viết PTHH và tính theo PTHH.
1.3 Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận khi cân bằng PTHH và làm BT hóa học.
2. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ bảng tổng kết, bài tập.
HS: Ôn kiến thức phần hiđro cacbon.
3. Phương pháp
Vấn đáp, trực quan, hợp tác nhóm.
4. Tiến trình
4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.
9A1:..........................................................
9A2:..........................................................
9A3:..........................................................
4.2/ Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi
Hoàn thành các PTHH sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
CH4 + Cl2
C2H4 + Br2
C2H2 + 2Br2
C6H6 + Br2
C6H6 + H2
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ?
(10đ)
Đáp án
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl (p.ứng thế)
C2H4 + Br2 C2H4Br2 (p.ứng cộng)
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (p.ứng cộng)
C6H6 + Br2 C6H5Br + H2 (p.ứng thế)
C6H6+3H2 C12H12 (p.ứng cộng)
Điểm
2đ
2đ
2đ
2đ
2đ
4.3/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Giới thiệu: Các em đã học xong kiến thức: Metan, etilen, axetilen. Chúng ta hãy tìm hiểu về mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử và tính chất của các hiđro cacbon trên và ứng dụng của chúng.
Hoạt động 1: Ôn tập CTPT, cấu tạo và tính chất của metan, etilen, axetilen.
- GV treo bảng và chia nhóm HS
CH4
C2H4
C2H2
C6H6
CTCT
ĐĐ cấu tạo của Ptử
Phản ứng đặc trưng
HS: Thảo luận nhóm (2 nhóm thảo luận 1 nội dung) đồng thời viết PTPƯ đặc trưng
HS: Các nhóm trình bày và bổ sung.
- GV: Nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Vận dụng làm BT
- GV: phát phiếu học tập
BT1 SGK/ 133 Viết CTCT của các chất hữu cơ: C3H8, C3H6, C3H4
HS: Hoạt động nhóm viết CTCT (2 nhóm viết 1 CTCT)
HS: Đại diện các nhóm trình bày
HS: Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- GV: Nhận xét, chốt ý
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 2, 3, 4 /133 SGK.
HS: Nêu miệng bài làm, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
- GV: Phát phiếu học tập đồng thời treo bảng phụ BT5
- GV giao việc cho HS làm việc theo dãy bàn (Dãy bàn A BT4, dãy bàn B BT 5)
HS: Hoạt động nhóm giải BT
HS: Đại diện 1 HS nhóm lên bảng trình bày BT của nhóm mình.
HS: Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và chốt lại: Muốn tìm số mol chất khí có thể tích ở (đktc) và khối lượng chất ta dùng những công thức nào?
HS: n = , n =
- Một phân tử C2H2, C2H4 tác dụng được với mấy phân tử Br2 ? (1phân tử Br2)
- Kiểm tra hệ phương trình lập được và đáp số.
- GV nhận xét, sửa chửa đánh giá điểm cho các nhóm.
- GV: Nhận xét chung
I. Kiến thức cần nhớ
CH4
C2H4
C2H2
C6H6
CTCT
H
H-C-H
H
H H
C=C
H H
H-CC-H
Đđiểm cấu tạo
Có 4 liên kết đơn (C- H)
Có 1 liên kết đôi (C=C)
Có 1 liên kết ba (C C)
Có 3lkết đơn xen kẻ
3 lkết đôi
P.ứng đtrưng
P. ứng thế Cl2
P. ứng cộng
P. ứng cộng
P. ứng thế Br2l
II. Bài tập
1. Bài tập 1 (SGK/133)
* C3H8 H H H
H – C – C – C – H
H H H
Viết gọn: CH3 – CH – CH3
* C3H6 H H
H C H
C – C
(Xiclopropan) H H
Viết gọn: CH2 = CH – CH3 (propilen)
* C3H4 H H
C
C = C
(Xiclopropen) H H
Viết gọn: CH – C CH (propin)
CH2 = C = CH2 (propađien)
2. Bài tập 2 /133 SGK:
Dẫn từng khí qua dd brom, khí nào làm mất màu dd brom là C2H4, khí còn lại là CH4.
3. Bài tập 3 /133 SGK:
C C2H4
4. Bài tập 5: SGK/122
Số mol chất khí và brom:
Gọi x, y lần lượt là số mol C2H4 , C2H2
a) C2H4 + Br2 C2H4Br2
x x
C2H2 + 2Br2 c2H2Br4
y 2y
Ta có hệ phương trìng:
x + y = 0,025
x + 2y = 0,035
x = 0,015, y = 0,01
b) Thành phần phần trăm về thể tích khí trong hỗn hợp A:
% C2H4 =
% C2H2 =
5. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A gồm 2 chất khí CH4 và C2H2 sinh ra 17,6 gam khí CO2 các khí đo ở đktc.
a) Tính thành phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
b) Với thể tích hỗn hợp A trên, nếu dẫn qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom tham gia phản ứng là bao nhiêu ?
Giải
Số mol của hỗn hợp khí a và khí CO2 là
a) CH4 + 2 O2 CO2 + 2H2O
x x
C2H2 + O2 2CO2 + H2O
y 2y
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và C2H2
Ta có hệ phương trình:
x + y = 0,3
x + y = 0,1
giải hệ PT ta được : x = 0,2, y = 0,1
% CH4=
% C2H2 = 100% - 66,67% = 33,33%
b) CH4 không có phản ứng với brom, chỉ có C2H2 phản ứng với brom:
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
4.4/ Củng cố và luyện tập :
- GV: Qua 2 bài toán trên, để giải một bài toán về thành phần hỗn hợp gồm những bước nào ? Khi viết PTHH cần chú ý điểm nào?
Giải toán về thành phần hỗn hợp (khi cả hai chất đều phản ứng): tìm số mol, gọi x, y lần lượt là số mol mỗi chất trong hỗn hợp.
Viết PTHH, dựa vào PTHH và đề bài để lập hệ phương trình tìm x,y, tính thành phần trăm:% VA= ; %VB =
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học kĩ kiến thức cần nhớ, luyện viết PTHH.
- Làm BT 4/ 133 SGK
- Chuẩn bị: “ Thực hành: Tính chất của hiđro cacbon ”
+ Đọc kĩ nội dung và cách tiến hành thí nghiệm.
+ Đem CaC2 (bằng nhón tay) / mỗi nhóm
+ Kẻ sẵn bảng tường trình.
+ Dự đoán trước kết quả TN ghi vào sổ nháp.
5 . Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Hoa 9 t 55.doc