1. Kiến thức:
Hs biết được:
- Thành phần định tính và định lượng của nước.
- Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại , oxit bazơ, oxit axit.
- Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra nhận xét về thành phần của nước
- Viết phương trình của nước với một số kim loại, oxit bazơ, oxit axit.
- Biết sử dụng giấy quỳ để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể.
3. Thái độ: Yêu khoa học, có tính cẩn thận, tiết kiệm, biết bảo vệ nguồn nước.
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 54: Nước (Tiết 1) - Nguyễn Thị Hoài Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 29 Ngày soạn: 24 /03/2014
Tiết : 54 Ngày dạy : 26 /03/2014
Tiết 54: NƯỚC (Tiết 1)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức:
Hs biết được:
Thành phần định tính và định lượng của nước.
Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại , oxit bazơ, oxit axit.
Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch.
Kỹ năng:
Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra nhận xét về thành phần của nước
Viết phương trình của nước với một số kim loại, oxit bazơ, oxit axit.
Biết sử dụng giấy quỳ để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể.
Thái độ: Yêu khoa học, có tính cẩn thận, tiết kiệm, biết bảo vệ nguồn nước.
CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Hình ảnh phóng to thiết bị phân hủy nước và tổng hợp nước.
Học sinh:
Đọc trước bài mới.
Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài
Tiết kiệm nước trong gia đình
Biết bảo vệ nguồn nước sạch
Các phương pháp kỹ thuật dạy học
Sử dụng phương pháp đàm thoại thực hành thí nghiệm , phương pháp nêu vấn đề .
CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . (2’)
Kiểm tra bài cũ:( Không)
Bài mới
Giới thiệu bài: Xung quanh chúng ta có rất nhiều nước, ngay cả trong cơ thể ngời nước cũng chiếm tới 80%. Vậy nước có thành phần hoá học ntn?
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần hoá học của nước.(30’)
GV đặt vấn đề: Những nguyên tố nào có trong thành phần của nước? Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ nào về thể tích và khối lượng? Để giải đáp câu hỏi này, ta làm hai thí nghiệm sau:
a.Sự phân hủy nước bằng dòng điện
b.Sự tổng hợp nước
1. Sự phân hủy nước (15’)
GV: Cho học sinh nghiên cứu thí nghiệm trong sgk nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí nghiệm .
HS: Nghiên cứu SGK.
GV: Tiến hành thí nghiệm cho học sinh quan sát và nhận xét hiện tượng . Trước khi phân huỷ mực nước ở cả 2 ống nghiệm như thế nào ?
HS:Trước phân huỷ mực nước ở cả 2 nhánh của bình địên phân bằng nhau.
GV: biểu diễn thí nghiệm thử tính chất của 2 khí cho học sinh quan sát , nhận xét hiện tượng và rút ra kết luận. GV: Trong quá trình phân huỷ hiện tượng em quan sát được là gì ?
HS: Trong quá trình phân huỷ ta thấy ở 2 điện cực có khí thoát ra bay lên và chiếm chỗ của nước.
GV: Em hãy so sánh thể tích của khí thoát ra ở 2 nhánh của bình địên phân ?
HS:Thể tích khí thoát ra ở nhánh A gấp đôi thể tích của khí thoát ra ở nhánh B.
GV: Theo em khí thoát ra đó là những khí gì ?
HS: Khí thoát ra ở nhánh A có thể là khí hiđro , khí thoát ra ở nhánh B có thể là khí oxi. GV: Làm thế nào để chứng minh đó là khí hiđro và khi oxi ?
HS: Khi đốt ở nhánh A ta thấy có ngọn lửa cháy màu xanh nhạt đồng thời có tiếng nổ nhỏ , vậy khí đó là khí hiđro . Khi để tàn đóm đỏ lại gần đầu ống dẫn khí ở nhánh B ta thấy tàn đóm đỏ bùng cháy, chứng tỏ khí trong nhánh B là khí oxi.
GV: Yêu cầu HS viết phương trình hóa học sự phân hủy nước. 2. Sự tổng hợp nước (15’)
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ phóng to theo hình 5.11 SGK, đồng thời cho HS tră lời các câu hỏi sau:
HS: Thể tích khí H2 và thể tích khí O2 nạp vào ống thủy tinh hình trụ lúc đầu là bao nhiêu? Khác nhau hay bằng nhau?
HS: Trả lờiThể tích của hai khí bằng nhau.
GV: Thể tích khí còn lại sau hỗn hợp nổ ( do đốt bằng tia lửa điện) là bao nhiêu?
HS trả lời: Còn ¼, đó là khí oxi.
GV: Tỉ lệ về thể tích giữa hidro và oxi khi chúng hóa hợp với nhau tạo thàng nước?
HS trả lời: Tỉ lệ 2:1
GV: Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố hidro và oxi trong H2O là bao nhiêu?
HS trả lời : tỉ lệ 2:16 1:8
GV: Vậy bằng thực nghiệm có thể rút ra kết luận về công thức hóa học của nước như thế nào?
HS: Công thúc của nước là H2O.
3.Kết luận:( 3’)
GV nhận xét và tổng kết lại.
Tìm hiểu thành phần hoá học của nước.
Sự phân hủy nước
Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước , trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra khí Hiđro và khí oxi .
PTHH : 2H2O 2H2 + O2
Sự tổng hợp nước (14’)
Cứ 1V khí O2 phản ứng với 2 V khí H2 . hay tỉ lệ về số mol của khí O2 và khí H2 là 1: 2. PTHH: 2H2 + O2 2H2O Dựa theo phương trình hoá học để tính tỉ lệ : mO : mH = 8 : 1
Kết luận
Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là hidro và oxi. Chúng đã hóa hợp với nhau:
- Theo tỉ lệ thể tích là hai phần khí hidro và một phần khí oxi
- Theo tỉ lệ khối lượng là một phần hidro và tám phần oxi
- Bằng thực nghiệm người ta tìm ra công thức hóa học của nước là H2O.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của nước
Tính chất vật lý (5’)
GV: Cho học sinh nghiên cứu sgk và liên hệ với các bộ môn vật lí, địa lí.... để đưa ra tính chất vật lí của nước .
HS: Nghiên cứu sgk đưa ra tính chất vật lí của nước.
GV: Cho học sinh nhận xét , đánh giá , bổ sung cho đúng . Khi nước hoà tan được các chất thường tạo thành dung dịch của chất đó .
Tính chất vật lý
- Nước nguyên chất ở trạng thái lỏng không màu, không mùi, không vị , sôi ở 1000C ( 1atm ) , và hoá rắn ở 00C thành nước đá và tuyết , có khối lượng riêng ở 40C là 1g/ml .
- Nước có thể hoà tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí.
IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ(5’)
Củng cố:
Bằng phương pháp nào , có thể chứng minh được thành phần định tính và thành phần định lượng của nước ? viết phương trình phản ứng hóa học nếu có ?
2. Dặn dò
Học bài theo SGK và vở ghi.
Làm bài tập 2, 3/sgk/115
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................................................................................
File đính kèm:
- Bai 36 Nuoc t1.doc