Giáo án Hóa học 9 - Tiết 45, Bài 36: Metan - Bùi Thị Như Hoa

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức:Biết được:

 Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.

 Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.

 Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).

 Me tan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.

2. Kĩ năng:

 Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.

 Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn

 Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn hợp.

3. Thái độ:Yêu thích bộ môn hóa học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng.

4. Trọng tâm:

 Cấu tạo và tính chất hóa học của me tan. Học sinh cần biết do phân tử CH4 chỉ chứa các liên kết đơn nên phản ứng đặc trưng của me tan là phản ứng thế.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy - học

a. Giáo viên:

- Mô hình phân tử metan dạng đặc và dạng rỗng.

- Dụng cụ điều chế khí metan, dung dịch Ca(OH)2.

b. Học sinh : Tìm hiểu nội dung bài học trước khi đến lớp.

2. Phương pháp: Trực quan - Thảo luận nhóm – Kết hợp tìm hiểu SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Ổn định lớp (1’): 9A5.

2. Kiểm tra bài cũ (5’): Viết CTCT của hợp chất: CH4, C3H8.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Trong sinh hoạt hàng ngày tại gia đình,các em thường thấy bố mẹ đun nấu bằng khí gaz.Trong khí gaz có thành phần của khí metan. Vậy,metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay.

 

doc2 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 45, Bài 36: Metan - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 24 Ngày soạn: 07/02/2014 Bài 36 : METAN Công thức phân tử : CH4 Phân tử khối: 16 Tiết : 45 Ngày dạy: 11/02/2014 I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức:Biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan. - Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí. - Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy). - Me tan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét. - Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn - Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn hợp. 3. Thái độ:Yêu thích bộ môn hóa học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng. 4. Trọng tâm: - Cấu tạo và tính chất hóa học của me tan. Học sinh cần biết do phân tử CH4 chỉ chứa các liên kết đơn nên phản ứng đặc trưng của me tan là phản ứng thế. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy - học a. Giáo viên: - Mô hình phân tử metan dạng đặc và dạng rỗng. - Dụng cụ điều chế khí metan, dung dịch Ca(OH)2. b. Học sinh : Tìm hiểu nội dung bài học trước khi đến lớp. 2. Phương pháp: Trực quan - Thảo luận nhóm – Kết hợp tìm hiểu SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp (1’): 9A5........................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Viết CTCT của hợp chất: CH4, C3H8. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong sinh hoạt hàng ngày tại gia đình,các em thường thấy bố mẹ đun nấu bằng khí gaz.Trong khí gaz có thành phần của khí metan. Vậy,metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí(7). -GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết trong tự nhiên CH4 tồn tại ở đâu ? -GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí metan (nếu có) , xem tranh vẽ bộ dụng cụ điều chế và thu khí.Yêu cầu HS nhận xét trạng thái màu sắc, mùi, tính tan. -GV: Kết luận. -GV: Cho HS tính tỉ khối của metan so với không khí và yêu cầu rút ra kết luận? - GV: Từ các kết luận trên,yêu cầu HS nêu cách thu khí metan? -HS: Nghiên cứu SGK và trả lời. -HS: Quan sát và nhận xét trạng thái màu sắc, mùi, tính tan. - HS:Ghi bài. -HS: Tính tỉ khối: => Metan nhẹ hơn không khí. - HS: Trả lời theo suy luận. I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – TÍNH CHẤT VẬT LÍ 1. Trạng thái tự nhiên: - Metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu, các mỏ than, trong bùn ao, trong khí biogaz…. 2. Tính chất vật lí - Metan là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử(7’). -GV: Tổ chức thảo luận nhóm và hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử metan dạng rỗng.Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của metan? - GV: Yêu cầu HS lên viết công thức cấu tạo của phân tử metan. -GV: Kết luận. -HS: Thảo luận theo nhóm về cách lắp mô hình phân tử khí mêtan và quan sát mô hình và rút ra nhận xét: Có 4 liên kết đơn trong phân tử. - HS: Lên bảng viết CTCT: -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ - Trong phân tử Metan có 4 liên kết đơn. Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của metan(10). -GV: Thực hiện thí nghiệm đốt cháy khí mêtan trong không khí. Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng xảy ra? -GV: Đặt vấn đề: Vậy, sản phẩm tạo thành là gì? - GV:Yêu cầu HS viết PTHH. - GV: Thông báo: Phản ứng đốt cháy khí mêtan toả rất nhiều nhiệt. Vì vậy, 1 thể tích CH4 + 2 thể tích O2 là hỗn hợp nổ rất nguy hiểm. -GV: Treo tranh và thuyết trình về thí nghiệm giữa: CH4 + Cl2. -GV: Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra. -GV: Đặt câu hỏi: Vậy, phản ứng giữa CH4 + Cl2 thuộc loại phản ứng gì? -GV: Kết luận. -HS: Quan sát và nêu các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. -HS: Khí CO2 và nước. -HS:CH4+2O2 CO2 + 2H2O -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. -HS: Theo dõi tranh vẽ ,ghi nhớ hiện tượng xảy ra. - HS: CH4+Cl2CH3Cl+HCl -HS: Trả lời: Phản ứng thế. -HS: Ghi nhớ và ghi bài. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với oxi a. Thí nghiệm b. Phương trình phản ứng CH4+2O2 CO2+2H2O Þ Kết luận : - Phản ứng đốt cháy metan toả nhiều nhiệt. Vì vậy người ta thường dùng metan làm nhiên liệu. - Hỗn hợp gồm: 1 thể tích metan và 2 thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh. 2. Phản ứng với clo: CH4 + Cl2 CH3 Cl + HCl - Phản ứng đặc trưng của mêtan là phản ứng thế. Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng(3). -GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK/115 và cho biết metan có những ứng dụng gì trong đời sống? - GV: Bổ sung và kết luận. -HS: Nghiên cứu SGK và nêu các ứng dụng của metan trong đời sống. - HS: Ghi bài. IV. ỨNG DỤNG - Dùng làm nhiên liệu. - Là nguyên liệu dùng để điều chế khí hiđrô: Metan + nước cacbon đioxit + hidro - Dùng điều chế bột than và nhiều chất khác. 4. Củng cố - Dặn dò (12’): a. Củng cố (10’): GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, tóm tắt nội dung cơ bản và đọc phần Em có biết SGK/116. Hướng dẫn HS làm BT 1,2,3 4 SGK/ 116. b. Dặn dò (2’): Bài tập về nhà:1,2,3 4 SGK/ 116. Chuẩn bị trước bài mới: “Etilen” IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 45 hoa 9.doc