1: Kiến thức: HS hệ thống hoá lại các kiến thức đã học về:
- Tính chất của phi kim, clo, cacbon, silic và tính chất của muối
cacbonat.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn các nguyên tố
trong chu kỳ , nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
- Biết xây dựng sự biến đổi giữa các chất và cụ thể hoá thành dãy
biến đổi cụ thể và ngược lại. Viết PTHH biểu diễn sự biến đổi đó.
- Cụ thể hoá ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kỳ và nhóm.
2:Kĩ năng.
Rèn luyện các kỹ năng:
- Chọn chất thích hợp , lập sơ đồ dãy biến hoá giữa các chất , viết PTHH.
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
- Vận dụng qui luật sự biến đổi tính chất trong chu kỳ , nhóm đối với
từng nguyên tố cụ thể, so sánh tính kim loại , tính phi kim của một nguyên tố
với những nguyên tố lân cận.
Suy đoán cấu tạo nguyên tử , tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược
lại.
3: Thái độ.
Høng thó häc tËp
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1784 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 41: Luyện tập chương 3: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/2/2011
Ngày giảng: 12/2/2011
TiÕt 41: Luyện tập chương III:
Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
I: Mục tiêu:
1: Kiến thức: HS hệ thống hoá lại các kiến thức đã học về:
- Tính chất của phi kim, clo, cacbon, silic và tính chất của muối
cacbonat.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn các nguyên tố
trong chu kỳ , nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
- Biết xây dựng sự biến đổi giữa các chất và cụ thể hoá thành dãy
biến đổi cụ thể và ngược lại. Viết PTHH biểu diễn sự biến đổi đó.
- Cụ thể hoá ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kỳ và nhóm.
2:Kĩ năng.
Rèn luyện các kỹ năng:
- Chọn chất thích hợp , lập sơ đồ dãy biến hoá giữa các chất , viết PTHH.
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
- Vận dụng qui luật sự biến đổi tính chất trong chu kỳ , nhóm đối với
từng nguyên tố cụ thể, so sánh tính kim loại , tính phi kim của một nguyên tố
với những nguyên tố lân cận.
Suy đoán cấu tạo nguyên tử , tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược
lại.
3: Thái độ.
Høng thó häc tËp
II:§å dïng
* Giáo viên:
Phiếu học tập:Bảng 1,2,3.
III: Ph¬ng ph¸p .
VÊn ®¸p ,gi¶i bµi tËp
IV.Tæ chøc giê häc
A/Khëi ®éng (2’)
1: ổn định tổ chức(1')
2: Vµo bµi (1’)
B/C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động 1.Kiến thức cần nhớ(17 phót)
*Môc tiªu :HS nhã vµ hÖ thèng ®îc c¸c kiÕn thøc ®· häc
*§å dïng .treo sơ đồ 1,2,3
*C¸ch tiÕn hµnh
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Néi dung
GV treo sơ đồ 1.
GV yêu cầu các nhóm lớn dựa vào sơ đồ 1 để trình bày tính chất của phi kim.(hoạt động trong thời gian là 3 phút).
Chọn một phi kim, lập dãy biến hoá và viết PTHH.
Các nhóm hoạt động thực hiện yêu cầu của GV.
Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động.
Các nhóm khác nhËn xét và bổ sung
GV treo sơ đồ 2,3
Yêu cầu đại diện chọn chất ( CTHH) sau đó yêu cầu 2 đại diện lên viết PTHH của dãy biến hoá.
1 HS ghi sơ đồ biến hoá bằng CTHH.2HS lên bảng viết PTHH minh hoạ.
?Hãy cho biết vai trò của cácbon?
GV chuẩn kiến thức.
?Nêu cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn.
?Ô nguyên tố cho biết gì?
?Chu kỳ, nhóm là gì?
?So sánh tính phi kim , kim loại của các nguyên tố trong cùng chu kỳ , cùng nhóm?
?Nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn?
- GV chốt kiến thức.
1:Tính chất hoá học của phi kim.(sgk)
2:Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể.
a:Tính chất hoá học của clo.
b: Tính chất hoá học của cacbon và hợp chất của cacbon.
3:Bảng tuần hoàn cá nguyên tố hoá học.
HS hoạt động cá nhân để tìm câu trả lời.
một hS trình bày kết quả cả lớp nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2: Luyện tập(20 phót )
*Môc tiªu :HS vËn dông kiÕn thøc rÌn kÜ n¨ng gi¶i bµi tËpp
*C¸ch tiÕn hµnh
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Néi dung
GV yêu cầu HS làm bài tập 4 bằng hoạt động cá nhân .
Đại diện HS báo cáo, cả lớp nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
GV gọi 2 HS khá giỏi lên bảng làm bài tập 5,6.
GV gợi ý cho HS dưới lớp cùng làm.
Bài 4 (sgk)
Cấu tạo nguyên tử của A.
p = 11 = e.
Số lớp e = 3.
Số e lớp ngoài cùng: 1.
Tính chất đặc trưng của A:Là kim loại mạnh.
A là Na có tính chất kim loại mạnh hơn Mg, Li, yếu hơn K.
Bài 5 (sgk)
a:Xác định CTTQ của oxit sắt là: FexOy.
Căn cứ vào phản ứng của oxit sắt với CO và dữ kiện của bài ra.
FexOy + CO ® xFe + yCO2 .
số mol Fe = 22,4 : 56 = 0.4 mol Þ số mol FexOy = 0,4 : x.
Ta có: ( 56x + 16y) = 0,4 :x = 32 Þ x:y = 2:3
Þ CTHH của oxit sắt là: Fe2O3
b: Khí sinh ra là CO2 cho vào bình nước vôi trong xảy ra phản ứng.
CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O
Số mol CO2 = 0,4.3:2= 0,6 mol.Þ số mol CaCO3 = 0,6 mol.
khối lượng CaCO3 = 0,6 .100 = 60 ( g).
G hd Hs làm bài tập 6 ở nhà (nếu chưa làm xong ở trên lớp).
C/Tæng kÕt vµ híng dÉn häc bµi (6’)1.Tæng kÕt
- BTVN: 6(103). Thực hiện dãy biến hoá:
C ® CO ® CO2 ® NaHCO3 ® Na2CO3 ® NaCl ® CL2 ® FeCl3 ® Fe.
2.Híng dÉn häc bµi (1')
Chuẩn bị nội dung bài thực hành.
Chuẩn bị: Than gỗ( nghiền nhỏ) và muối ăn.( nghiền nhỏ).
File đính kèm:
- tiet 41.doc