Giáo án Hóa học 9 - Tiết 41, Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Tiết 2) - Bùi Thị Như Hoa

I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức:

- Ôn tập các kiến thức tính chất của cacbon, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat.

2. Kĩ năng:

- Lập sơ đồ và viết phương trình hoá học cụ thể.

3. Thái độ :

- Tinh thần học tập nghiêm túc.

4. Trọng tâm:

- Tính chất hóa học của phi kim, clo, cacbon, silic hợp chất của cacbon.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

a. Giáo viên: Bảng phụ hoặc phiếu học tập.

b. Học sinh : Ôn tập lại hệ thống kiến thức,mang bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (nếu có).

2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Trực quan - Đàm thoại.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2396 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 41, Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Tiết 2) - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 22 Ngày soạn: 10/01/2014 Bài 32 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3:PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNGTUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T2) Tiết : 41 Ngày dạy : 14/01/2014 I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức tính chất của cacbon, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat. 2. Kĩ năng: - Lập sơ đồ và viết phương trình hoá học cụ thể. 3. Thái độ : - Tinh thần học tập nghiêm túc. 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của phi kim, clo, cacbon, silic hợp chất của cacbon. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Bảng phụ hoặc phiếu học tập. b. Học sinh : Ôn tập lại hệ thống kiến thức,mang bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (nếu có). 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Trực quan - Đàm thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp (1’): 9A5........................................................................................................ 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Hoạt động 1. Viết phương trình hóa học (25’) -GV: Treo bảng phụ và yêu cầu HS quan sát sơ đồ 3 mô phỏng trong SGK/103 và nêu tính chất của C và hợp chất của C?Viết các PTHH theo sơ đồ. -GV: Bổ sung và kết luận. -GV: Yêu cầu HS dùng bảng tuần hoàn để nêu cấu tạo bảng tuần hoàn. -GV: Bổ sung và kết luận. -GV: Yêu cầu HS nêu sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong 1chu kì và trong 1 nhóm ? -GV: Bổ sung và kết luận . -GV: Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn. - HS: Quan sát,nêu tính chất của C và các hợp chất của C.Viết các PTHH: 1. C + CO2 2CO 2. C + O2 CO2 3. CO + CuO CO2 + Cu 4. CO2 + C 2CO 5. CO2 + CaO CaCO3 6. CO2 + NaOH NaHCO3 7. CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O 8. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 - HS: Sửa bài vào vở. - HS: Trả lời. - HS: Lắng nghe. - HS: Trả lời. - HS: Lắng nghe. - HS: Trả lời. Hoạt động 2. Bài tập tính toán (20’) - GV: Treo bảng phụ chứa bài 1,yêu cầu HS đọc đề bài. Bài 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí không màu bị mất nhãn đựng trong các bình riêng biệt : CO, CO2, H2 - GV: Hướng dẫn HS cách nhận biết. - GV: Nhận xét,bổ sung và củng cố. - GV: Yêu cầu, hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK/103. -GV: Gọi 2 HS lên sửa bài. - GV: Nhận xét, đánh giá. - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 5 SGK/103 -GV: Gọi HS lên sửa bài. - GV: Nhận xét, đánh giá -HS: Quan sát và đọc đề bài 1. -HS: Lên bảng làm theo hướng dẫn. + Lần lượt dẫn các khí vào dung dịch nước vôi trong dư. Nếu thấy dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục là khí CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O + Nếu dung dịch nước vôi trong không bị vẫn đục là CO và H2 + Đốt cháy 2 khí còn lại rồi tiếp tục dẫn sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư. Nếu thấy nước vôi trong bị vẩn đục thì khí đem đốt là CO. còn lại là khi H2 2CO + O2 2CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 2H2 + O2 2H2O - HS: Làm vào vở bài tập. - HS: Làm bài tập 4 SGK/103 theo hướng dẫn của GV theo từng ý: + A là nguyên tố Na. + Tính chất hoá học đặc trưng là tính kimloại. + Tính kim loại của Na mạnh hơn Mg và Li . + Tính kim loại của Na yếu hơn K. - HS: Làm bài 5 SGK/103. a. Trong 32 g FexOy có 32 – 22,4 = 9,6 (g) Ta có tỉ số : Công thức của oxit sắt là: Fe2O3 b. Phương trình hoá học Fe2O3 + 3CO 3CO2 + 2Fe 1mol 3 mol 3 mol Số mol Fe2O3 = Suy ra số mol CO2 là 0,6 mol CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,6mol 0,6 mol Khối lượng CaCO3 = 0,6 x 100 = 60 (g) 3. Dặn dò(4’): - Yêu cầu HS chuẩn bị trước mẫu bài tường trình :Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng . IV. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 41 hoa 9.doc