1: Kiến thức:HS biết và chứng minh được mối quan hệ giữa các loại hợp
chất :Oxit,Axit,Bazơ,muối .
2:Kĩ năng:
-Lập sơ đồ mqh giữa các loại hợp chất vô cơ
-Viết được các PTHH biểu diễn sơ đồ chuyển hoá .
-Phân biệt được một số hợp chất vô cơ cụ thể
-Tính thành phần % về Khối lượng ,thể tích ,của hỗn hợp .
3.Thái độ :
Hứng thú học tập
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1787 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 17: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :12/10/2010
Ngày giảng:14/10/2010
Tiết 17 . Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
I: Mục tiêu:
1: Kiến thức:HS biết và chứng minh được mối quan hệ giữa các loại hợp
chất :Oxit,Axit,Bazơ,muối .
2:Kĩ năng:
-Lập sơ đồ mqh giữa các loại hợp chất vô cơ
-Viết được các PTHH biểu diễn sơ đồ chuyển hoá .
-Phân biệt được một số hợp chất vô cơ cụ thể
-Tính thành phần % về Khối lượng ,thể tích ,của hỗn hợp .
3.Thái độ :
Hứng thú học tập
II:Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ 1.Ghi nội dung sơ đồ 1.
Phiếu học tập 1: Khai thác nội dung sơ đồ 1.
Hãy điền tên chất phản ứng vào vị trí của cac số trên mũi tên
oxit Bazơ
(1)
(6)
(7)
(2)
(9)
(8)
Oxit axit
(3) (4)
Muối
(5)
Bazơ
Axxit
Bảng phụ 2: Ghi nội dung của bài tập 2,3.
III: Phương pháp:
Sơ đồ hoá ,vấn đáp .,trực quan ,hợp tác nhóm.
IV :Tổ chức giờ học:
A/Khởi động(6’)
1: ổn định tổ chức.
2:Kiểm tra bài cũ.
2HS lên bảng thực hiện sơ đồ biến hoá sau:
CaO đ Ca(OH)2 đ CaCl2 đ Ca(NO3)2
SO2 đ H2SO3 đ Na2SO3 đ NaCL.
3: Vào bài
GV giới thiệu bài.Nhìn vào 2 sơ đồ biến hoá trên ta thấy các hợp chất vô cơ có sự chuyển đổi hoá học nh:
Oxit bazơ" bazơ" muối ....
Oxit axit " axit " muối.....
Vậy giữa các hợp chất vô cơ có mối quan hệ với nhau nh thế nào ? đó là nội dung của bài mới.
B/Các hoạt động:
Hoạt động 1.(10’)
Tìm hiểu mối quan hệ giữa các koại hợp chất vô cơ.
*Mục tiêu: HS biết và chứng minh được mối quan hệ giữa các loại hợp
chất :Oxit,Axit,Bazơ,muối
*Đồ dùng: Phiếu học tập 1 và sơ đồ 1
*Cách tiến hành :
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung
GV yêu cầu hS hđ theo 6 nhóm.
GV phát phiếu học tập 1 và yêu cầu các nhónm hoàn thiện trong thời gian 5 phút.
Đại diện nhóm lên bảng hoàn thiện, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV : mỗi chiều mũi tên nói lên khả năng chuyển đổi hoá học từ chất này thành chất khác hoặc ngược lại( GV dùng thước chỉ trên sơ đồ).
GV
Trong sơ đồ trên thể hiện sự chuyển đổi hoá học qua lại giữa các chất , sự chuyển đổi này rất phức tạp và đa dạng vậy dựa vào các kiến thức đã học về tính chất hoá học của các HCVC hãy dẫn ra các PTHH minh hoạ cho sơ đồ.
I: Mối quan hệ giữa các loại HCVC.
KL : bảng phụ 1 đã được hoàn thiện.
oxit Bazơ
(1)
(6)
(7)
(2)
(9)
(8)
Oxit axit
(3) (4)
Muối
(5)
Bazơ
Axxit
Hoạt động 2(25’)
Viết Phương trình hoá học minh hoạ
*Mục tiêu: HS viết được PTHH biểu diễn sự chuyển đổi hoá học
* Đồ dùng: sơ đồ 1
*Cách tiến hành
Hoạt động cuả Gv va HS
Nội dung
GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn
GV yêu cầu HS hđ nhóm viết PTHH minh hoạ cho các mũi tên.( 2 nhóm viết 3 pthh).
GV lưu ý HS các điều kiện để phản ứng xảy ra .
HS Tự viết PTHH ,tổng hợp theo nhóm
đại diện nhóm trình bày
GV yêu cầu đại diện 3 nhóm lên bảng hoàn thiện bảng phụ.
HS 3 nhóm còn lại nhận xét và bổ sung hoặc đưa ra cách khác.
GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Chuyển ý:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập.
* Sự chuyển đổi qua lại giữa các HCVC là rất đa dạng và phức tạp khi dẫn ra PTHH minh hoạ cần chú ý một số điều kiện để phản ứng xảy ra.
GV treo bảng phụ bài tập 1,2,3và yêu cầu HS hđ nhóm để giải .
HS hoạt động cá nhân làm bài tập 4.
II: Những PƯHH minh hoạ.(sgk)
II : Bài tập.
HS làm xong lên bảng chữa , các HS khác nhận xét và bổ sung.
Bài 1:
dùng dung dịch B
Không nên dùng thuốc thử D
Bài 2:
NaOH
HCl
H2SO4
CuSO4
X
0
0
HCl
X
0
0
Ba(OH)2
0
x
x
C/Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà(4’)
1.Tổng kết
GV yêu cầu nhắc lại sơ đồ mối quan hệ giữa các HCVC.
2.Hướng dẫn học ở nhà.
HS học bài và làm các bài tập còn lại.
File đính kèm:
- tiet17.doc