Giáo án Hóa học 9 - Học kỳ II - Trần Thị Minh Diệu

I. Mục tiêu

1.Kiến thức :

- Hiểu được

 + Các bon tạo 2 oxit tương ứng là CO và CO2

 + CO2 là oxit tương ứng với axit

2. Kỹ năng :

- Biết nguyên tắt điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2

- Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra nhận xét

- Biết sử dụng kiến thức đã biết để rút ra tính chất hóa học CO2.

- Viết được các PTHH chứng tỏ CO2 có tính chất của một oxit axit .

3. Thái độ tình cảm : Tin tưởng vào khoa học hóa học.

4. Phương pháp :

 Trực quan – đàm thoại : Nêu vấn đề để luận

II. Chuẩn bị :

 Tranh vẽ : Hình 3.11/85 ; hình 3.12/86

 Dụng cụ : thí nghiệm CO2 phản ứng với H2O : Ống nghiệm đựng H2O và giấy quỳ.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

 a. GV treo tranh vẽ hình 3.10/84, HS làm bài tập số 3/84

 b. HS làm bài tập số 5/84

3. Bài mới : Giáo viên nêu vấn đề

 Ơ bài trước chúng ta đã biết cacbon là một phi kim có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Vậy 2 oxit của cacbon là CO và CO2 có gì giống, khác nhau về thành phần phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng để hiểu rõ vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

 

doc86 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1564 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Học kỳ II - Trần Thị Minh Diệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t) HÓA VÔ CƠ I. Kiến thức cần nhớ 1. Mối quan hệ giũa các phản ứng hóa học : Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ Hoạt động 1 : Các nhóm thảo luận cho ý thứ hai : viết những phản ứng hóa học thể hiện mối quan hệ trên ? (có thể chia mỗi nhóm một cặp phương trình) Cả lớp nhận xét. Tư kết quả ở các phản ứng, GV dẫn dắt học sinh điền vào ô trống Các nhóm thảo luận và trình bày phương trình lên bảng hoặc phiếu thảo luận Các nhóm thảo luận và điền vào ô trống (1) (3) (6) (9) (4) (7) (2) (10) (5) (8) II. Bài tập - Bài tập 1 + 2 trang 167 - Bài tập 4 trang 167 - Bài tập 5 trang 167 Hoạt động 2 : Các nhóm thảo luận giải bài tập 1 và 2 (mỗi nhóm 1 câu) sau khi thảo luận xong lên bảng trình bày cho các bạn quan sát. Nhóm 1,2 và 3 làm bài 1, nhóm 3, 4 và 5 làm bài 2 Bài 3 yêu cầu HS về nhà xem lại và tự viết phương trình . Hãy cho biết CO2 là một oxit gì ? Cl2 có tính chất hóa học nào mà các chất còn lại không có? Clo và hiđro có những tính chất hóa học nào giống nhau? - Nhận xét thế nào là sản phẩm của những phản ứng giống nhau đó ? Dựa vào những yếu tố vừa phân tích, các nhóm tiến hành thảo luận để ra phương pháp giải bài tập 4. Cho HS đọc qua bài 5 một lần Bài tập này xảy ra những phản ứng hóa học nào ? (cho HS lên bảng viết ) Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu - Chất rắn không sinh ra phản ứng này là gì ? - Vậy nếu đêm chất tắn này tác dụng với HCl thì xảy ra phản ứng nào ? vì sao ? viết phương trình phản ứng? Fe2O3 + 6 HCl à 2FeCl3 + 3H2O - Vậy chất rắn màu đỏ là chất nào ? Đến đây nếu không kịp thời gian giáo viên có thể hướng dẫn HS tính số mol của Cu và thay vào phương trình, từ đó tính được số gam Fe => số gam Fe2O3 => tính thành phần phần trăm . Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm thảo luận hoàn tất bài tập và đại diện nhóm lên bảng trình bày . - CO2 là một oxit axit - Clo ẩm có tính tảy màu. - Clo và hiđro có cùng tính chất khử CuO, và phản ứng với oxi. - Sản phẩm phản ứng khử thì giống nhau, phản ứng cháy thì hiđro cháy tạo ra nước, còn Clo cháy tạo ra CO2 HS thảo luận và đề ra phương pháp nhận biết các chất trên . - 1 phản ứng hóa học giữa Fe và CuSO4 - Là Fe2O3 và Cu - Chỉ có Fe2O3 phản ứng và Cu không phản ứng, vì đồng đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học - Chính là CuO - Chính là Cu Hoạt động 3 : Cũng cố +dặn dò - Tóm lại chúng ta cần nắm là giữa tất cả các loại chất vô cơ điều có mối liên hệ qua lại rất chặc chẽ với nhau, các em cần nắm kỹ sơ đồ mối liên quan mà chúng ta vừa lập và những phản ứng minh họa . - Lập bảng so sánh về thành phần , cấu tạo, tính chất các hợp chất hữu cơ trong bài 1/168 (theo mẫu giáo viên đưa lên bảng). Metan Etilen Axetilen Benzen Thành phần Cấu tạo Tính chất Ưùng dụng Tuần 35 Ngày soạn: 5/5/2014 Tiết 69 Bài 56 : ÔN TẬP CUỐI NĂM NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS B. Phần 2 (tiết 2) HÓA HỮU CƠ I. Khái niệm cần nhớ 1. Các phản ứng quan trọng (SGK) 2. Các ứng dụng (SGK) II. Bài tập : - Bài tập 3 trang 168 - Bài tập 5 trang 168 - Bài tập 7 trang 168 - Bài tập 6 trang 168 Hoạt động 1 : Các nhóm thảo luận xem lại bảng so sánh đã làm ở nhà về bài tập 1 và đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày 1 câu (4 nhóm ngẫu nhiên do giáo viên chọn ) giáo viên và cả lớp nhận xét và chỉnh sửa. Từ đây chúng ta rút ra kết luận về những phản ứng quan trọng của các hợp chất hưũ cơ và những ứng dụng của các chất. Hoạt động 2 : Các nhóm tiến hành hảo luận và giải bài tập 3 . Sau khi các nhóm thảo luận xong, GV mời ngẫu nhiên 2 bên lên viết công thức hóa học của các chất, đại diện 5 nhóm lên viết PTHH. GV nhận xét. - Các nhóm tiến hành thảo luận và đề ra hướng giải cho bài tập 5 . Thành phần cấu tạo của tinh bột gồm những nguyên tố nào ? - Thành phần cấu tạo của chất béo gồm những nguyên tố nào? - Và thành phần cấu tạo của protein gồm những nguyên tố nào ? - Sản phẩm cháy của hợp chất X gồm những chất gì ? - Điều đó chứng tỏ trong X tối thiểu phải có nguyên tố nào . Vậy ta kết luận X phải có nguyên tố nào Do bài tập 6 giống bài tập 4 /144 GV có thể hướng dẫn lại cho HS (nếu còn thời gia) nếu không sẽ cho HS về nhà tham khảo - HS các nhóm thảo luận và lên bảng trình bày. Metan: Thành phần : C và H Cấu tạo H H C H H Tính chất : tác dụng được với O2, Cl2 Ưùng dụng : là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp. Etilen Thành phần : 2C và 4H Cấu tạo H H H C = C H H H Tính chất : Tác dụng được với O2, dd Br2, phản ứng trùng hợp. Ưùng dụng : Là nguyên liệu để điều chế nhựa polietilen, rượu etylic, axit axeitc,… Axetilen Thành phần : 2C và 2H : Cấu tạo : H – C C – H Tính chất : Tác dụng với oxi và Br2. Ưùng dụng : nhiên liệu đèn xì hàn cắt kim loại, nguyên liệu sản xuất nhựa …. Benzen Thành phần : 6 C và 6H Cấu tạo Tính chất : Tác dụng với oxi, dd Br2, (phản ứng thế) . khó tham gia phản ứng cộng. Ưùng dụng : Nhiên liệu sản xuất chất dẻo, phẩm, nhuộm,.... Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi lên bảng (- C6H12O5 - )n + nH2O nC6H12O6 C6H12O6 2C2H5O6 + 2 CO2 C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lên bảng. Thành phần của tinh bột gồn các nguyên tố : C, H, O Thành phần của benzen gồm các nguyên tố : C và H Thành phần của chất béo gồm các nguyên tố : C, H, O - Thành phần của tinh bột gồm các nguyên tố : C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P và kim loại. - Sản phẩm cháy của hợp chất X gồm những chất : CO2, H2O, N2 . - Điều đó chứng tỏ X tối thiếu phải có những nguyên tố : C, H, O và N - Vậy kết luận X sẽ là protein. Hoạt động 3 : Dặn dò Các em về nhà ôn lại thật kỹ về những tính chất hóa học quan trọng của tất cả các hợp chất hữu cơ kể cả PTPƯ Làm tiếp những bài tập còn đang dở. Học bài và sem lại những bài tập cơ bản và rèn luyện thêm bài tập khó để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ II. Tuần 35 Ngày soạn: 6/5/2014 Tiết 70 KIỂM TRA HỌC KỲ II I. Mục tiêu: Kiến thức: - Nắm kỹ các phần kiến thức về hdro cacbon và dẫn xuất của hidro cacbon kỹ năng: Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan Viết PTHH và giải thích Tính khối lượng , thể tích dung dịch và tính theo PTHH Thái độ: Xây dựng lịng tin và quyết đốn của HS khi giải quyết vấn đề Rèn luyện tính cẩn thận , nghiêm túc trong khoa học II. Hình thức đề kiểm tra: TNKQ ( 40 % ) Và TL ( 60 % ) Ma trận đề kiểm tra Nội dung Mức Độ Nhận Thức Kiến Nhận Biết Thơng Hiểu Vdụng Thấp Vdung cao Tổng Thức TN TL TN TL TN TL TN TL Cộng Hidro cacbon Câu7 (0,5 đ) 1 câu (0,5 đ) Dẫn xuất HC Câu1,5,6 (1,5 đ) Câu2 (0,5 đ) Câu3,4 (1 đ) 6 câu 3 đ Tổng hợp Câu8,11 (3,5 đ) Câu9,11a (2 đ) Câu11b (0,5 đ) 5 câu 6 đ Tổng cộng 4 câu 2 đ 2 câu 3,5 đ 1 câu 0,5 đ 2 câu 1 đ 2 câu 2 đ 1 câu 0,5 đ 12 câu 10 đ I. Trắc nghiệm ( 4 đ) Hãy khoanh trịn vào một trong các chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng. Câu 1 : Axit axetic cĩ tính axit vì: A. Phân tử cĩ chứa nhĩm –OH B. Phân tử cĩ chứa nhĩm–OH và nhĩm–COOH C. Phân tử cĩ chứa nhĩm –COOH D. Phân tử cĩ chứa C, H, O Câu 2 : Số ml rượu etylic cĩ trong 500ml rượu 450 là: A. 9ml B. 22,5ml C. 45ml D. 225ml Câu 3: Khối lượng kim loại Na cần phải lấy để tác dụng đủ với 80 gam C2H5OH . A. 25 g B. 35 g C. 40 g D. 45 g Câu 4 : Tinh bột tan cĩ PTK bằng 4050 đvC .Số mắc xích (-C6H10O5-) trong phân tử tinh bột là: A. 25 B. 26 C. 27 D. 28 Câu 5: Cho các chất sau: C2H50H, C6H6, CH3C00H. Cách nào sau đây phân biệt được chúng? A: Dùng quỳ tím rồi dùng Na. B: Dùng nước rồi dùng Na . C: Dùng sắt rồi dùng quỳ tím. D: Dùng dd Na2CO3. Câu 6: Một trong những chất nào sau đây khơng tác dụng với Na giải phĩng khí H2 ? A. Nước B. Rượu etylic C. Axit axetic D. Dầu hỏa Câu 7:(1đ): Nối một chất ở cột phải ứng với tính chất ở cột trái theo bảng sau : Tính chất Hợp chất a. Cĩ phản ứng thế với hơi Brom khi cĩ bột sắt và nhiệt độ cao b. Cĩ phản ứng cộng với dung dịch Brom theo tỉ lệ mol 1:2 c. Cĩ phản ứng cộng với dung dịch Brom theo tỉ lệ mol 1:1 d. Cĩ phản ứng thế với dung dịch Brom e. Cĩ phản ứng thế clo khi bị chiếu sáng 1. C2H4 2. CH4 3. C2H2 4. C6H6 1 - … 2 - … 3 - … 4 - … II. Tự luận : ( 6 đ) Câu 8: (2 đ) Viết các PTHH thực hiện chuyển hĩa sau ( ghi rõ điều kiện , nếu cĩ ) C6H12O6C2H5OHCH3COOH CH3COONaCH4 Câu 9:(1 đ) Đốt cháy hồn tồn 0,9 gam hợp chất A ( chứa C, H, O ) thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam nước .Tìm CTPT của A, biết MA = 180 g/mol . Câu 10:(1,5 đ) Bằng phương pháp hĩa học nhận biết các lọ khí bị mất nhãn sau: CO2 , C2H2, CH4. Câu 11: (1,5 đ) Cho 12,9 gam hỗn hợp axit axetic và rượu etylic tác dụng hết với Na thu được 2,8 lít H2 ( đktc) . Tính thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp. Nếu cho hỗn hợp đĩ thực hiện phản ứng este hĩa thì khối lượng este thu được là bao nhiêu, biết H% = 75 % ? ĐÁP ÁN Trắc nghiệm: Câu 1C 2D 3C 4A 5A 6D 7(1c,2e,3b,4a) Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 Tự luận: Câu Trả lời 8 9 10 11 - Viết đúng 1 PTHH được 0,5 đ - Tìm đúng CTPT được 1 đ - Nhận biết đúng 1 chất được 1,5 đ - Tính đúng câu a được 1 đ - Tính đúng câu b được 0,5 đ

File đính kèm:

  • docHOA HOC LOP 9 TAP II.doc