Giáo án Hóa học 8 - Tiết 31-32

I. Mục tiêu

1- Kiến thức

Biết đ¬ược các b¬ước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lư¬ợng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.

2- Kỹ năng: Dựa vào công thức hoá học

Xác định đ¬ược công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối l¬ượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán

II. Chuẩn bị

HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

III. Hoạt động dạy học

1- Ổn định tổ chức: 8A

 8B

2- Kiểm tra

Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2

 (Đáp án: MFeS2 = 56+32.2 = 120 gam%Fe = (56.100) :120 = 46,67%

 %S = 100% - 46,67% =53,33% )

 Bài tập 2:Hợp chất A có khố lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là:

 82,98% K; còn lại là oxi. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A.

 

doc6 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1648 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 31-32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/11/2013 Ngày giảng: 03/12/2013 TIẾT 31 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiếp theo) I. Mục tiêu 1- Kiến thức Biết được các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 2- Kỹ năng: Dựa vào công thức hoá học Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán II. Chuẩn bị HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất III. Hoạt động dạy học 1- Ổn định tổ chức: 8A 8B 2- Kiểm tra Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2 (Đáp án: MFeS2 = 56+32.2 = 120 gam%Fe = (56.100) :120 = 46,67% %S = 100% - 46,67% =53,33% ) Bài tập 2:Hợp chất A có khố lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A. 3- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV cho HS thảo luận nhóm theo các nội dung: Giả sử công thức hoá học của hợp chất là CuxSyOz. Muốn xác định được công thức hoá học của hợp chất, ta phải xác định được x, y, z ? Vây xác định x,y,z bằng cách nào? Em hãy nêu các bước làm Các bước giải + Đặt CTHH hợp chất AxByCz (x, y, z Z+) + Tìm khối lượng của mỗi ngtố trong 1 mol hợp chất mA =%A. MAxByCz ; mB =%B. MAxByCz ; 100 100 mC = %C. MAxByCz  100 +Tìm số mol nguyên tử của mỗi ngtố trong một mol hợp chất + Suy ra x : y : z= nA :nB :nC GV gọi lần lượt từng HS lên làm từng bước GV gọi lần lượt từng HS lên làm từng bước GV đưa ra các bước giải Yêu cầu HS áp dụng làm VD 1. GV gọi lần lượt từng HS lên làm từng bước III. Xác định công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố 1- Xác định CTHH của hợp chất khi biết % ng tố và M. Ví dụ 1: Một hơp chất có thành phần các nguyên tố là 40%Cu; 20% S và 40%O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol là 160) HS: Các bước giải HS áp dụng các bước giải bài tập. - Đặt CTHH h/c là CuxSyOz (x,y,zZ+) - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mCu == 64 gam mS == 32 gam mO == 64 gam - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là: nCu = 64:64 = 1 mol nS = 32:32 = 1 mol nO = 64:16 = 4 mol - x : y : z= nCu :nS :nO= 1 :1 : 4 Vậy CTHH của hợp chất là: CuSO4 Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57%Mg, 14,2%C; còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A HS áp dụng các bước giải bài tập. - Đặt CTHH h/c là MgxCyOz (x,y,zZ+) - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mMg mC mO = 84- (24+12) = 48 gam - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là: nMg = 24 : 24 = 1 mol nC = 12 : 12 = 1 mol nO = 48 :16 = 3 mol - x : y : z= nMg :nC :nO= 1 :1 : 3 Vậy CTHH của hợp chất là: MgCO3 2- Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần ng tố và không biết M. + Đặt CTHH h/c AxByCz (x, y, z Z+) Ta có : x :y :z = %A : %B :%C  MA MA MA (hoặc x :y :z = mA : mB : mC  MA MA MA ) Ví dụ 1:Một hợp chất có 20,2 % Al và 79,8 % Cl. Tìm CTHH của hợp chất. HS áp dụng các bước làm BT. Yêu cầu: -Gọi CTHH của h/c là AlxCly( x,y Z+) x :y = 20,2 : 79,8 = 1 : 3 27 35,5 -Vậy CTHH của h/c là AlCl3 Ví dụ 2: Một hợp chất có tỉ lệ - Gọi CTHH của h/c là AlxOy( x,y Z+) mAl : mO = 4,5 : 4 = 2 : 3 27 16 -Vậy CTHH của hợp chất là Al2O3. 4- Củng cố Nêu cách xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất 5- Hướng dẫn về nhà -Ôn tập phần lập PTPƯ hoá học -Làm bài: 21.3,5,6/24 SBT Ngày soạn: 27/11/2013 Ngày giảng: 05/12/2013 TIẾT 32 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. 2. Kĩ năng - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu bộ môn II. Chuẩn bị HS: Ôn lại bài “Lập PTHH” III. Hoạt động dạy học 1- Ổn định tổ chức: 8A 8B 2- Kiểm tra 3- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV đưa ra các bước của bài toán tính theo PT GVgọi HS làm từng bước GV yêu cầu HS làm ví dụ 2 vào vở GV hướng dẫn HS tính khối lượng của Al2O3 bằng cách sử dụng định luật bảo toàn khối lượng ? Em hãy nhắc lại nội dung và biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng ? Thay khối lượng khối lượng của nhôm và oxi vào biểu thức và so sánh với kết quả đã làm ở phần trên ? GV: Gọi HS phân tích tóm tắt đầu bài: ? Đề bài cho dữ kiện nào ? Em hãy tóm tắt đầu bài GV gọi HS làm từng phần GV cho HS thảo luận nhóm để tìm hướng giải bài tập. GV gọi HS lên tính trên bảng GV Gọi HS nhận xét I. Tính khối lượng chất tham gia và tạo thành Các bước giải bài toán tính theo PTHH. 1-Chuyển đổi số liệu đầu bàidã cho thành số mol. 2- Lập phương trình hoá học( viết đúng CTHH, cân bằng đúng) 3- Dựa vào PT, lập tỉ lệ số mol theo PT và theo bài ra giữa chất đã biết và chất cần tìm để tính ra số mol của chất cần biết.) 4- Chuyển đổi số mol vừa tìm được ra khối lượng (hoặc thể tích) theo yêu cầu của đầu bài. Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam bột kẽm trong oxi, người ta thu được bột kẽm oxit (ZnO) Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành HS áp dụng các bước giải BT. Yêu cầu: nZn = PTHH: 2Zn + O2 2ZnO Theo PT 2mol 2 mol Theođầu bài 0,02mol x mol nZnO= x = 0,02mol mZnO = n.M = 0,2 . 81 =16,2 gam Ví dụ 2: Để đốt cháy hoàn toàn a gam bột nhôm, cần dùng hết 19,2 gam oxi, p/ư kết thúc, thu được b gam nhôm oxit (Al2O3). Tính các giá trị a, b? HS làm ví dụ 2 vào vở nO2 = PTHH: 4Al + 3O2 à 2Al2O3 Theo PT 4 mol 3 mol 2 mol Theo đầu bài x mol 0,6 mol y mol nAl = x = 0,8mol nAl2O3 = y = 0,4mol a = mAl = n . M = 0,8 . 27 = 21,6 gam b = mAl2O3 = n . M = 0,4 .102 = 40,8 gam HS làm cách 2 Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng: mAl2O3 = mAl + mO2 = 21,6 + 19,2 = 40,8g * Luyện tập: Bài tập 1: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo PTPƯ: KClO3 to KCl + O2 a) Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi b) Tính khối lượng KCl tạo thành (bằng 2 cách) HS:Tóm tắt đầu bài: MO2 = 9,6 gam mKClO3 = ? mKCl = ? HS làm bài: nO2 = m : M = 9,6 : 32 = 0,3 mol 2KClO3 2KCl + 3O2 2 mol 2 mol 3 mol nKClO3 = 2/3. nO2 = 2/3 . 0,3 = 0,2 mol nKCl = nKClO3 = 0,2 mol a) Khối lượng của KClO3 cần dùng là: mKClO3 = n . M = 0,2.122,5 = 24,5 gam b) Khối lượng của KCl tạo thành là: mKCl = n.M = 0,2.74,5 = 14,9 gam Cách 2: Theo ĐLBTKL : mKCl = mKClO3 - mO2= 24,5 - 9,6 = 14,9g 4- Củng cố GV gọi HS nhắc lại các bước chung của bài toán tính theo PTHH Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,8gam một kim loại hoá trị II trong oxit dư, người ta thu được 8 gam oxit (có công thức RO) a) Tính khối lượng oxi đã p/ư b) Xác định tên và kí hiệu của kim loại R. 1) PTPƯ: 2R + O2 2RO 2) Theo ĐLBTKL: mO2 = mRO - mR = 8 - 4,8 = 3,2 gam nO2 = m : M = 3,2:32 = 0,1 mol Theo PTPƯ:nR = nO2 . 2 = 0,1 . 2 = 0,2 mol - MR = mR : nR = 4,8 : 0,2 = 24 gam Vậy R là Magie 5- Hướng dẫn về nhà Bài 1/b; bài 3/a,b Tổ duyệt

File đính kèm:

  • doctiet 31,32.doc
Giáo án liên quan