Giáo án Hóa học 8 - Tiết 29-30

• GV Đặt vấn đề:

? Người ta bơm khí nào vào bóng bay để bóng có thể bay lên được?

? Nếu bơm khí oxi hoặc khí CO2 thì bóng bay có bay lên cao được ko? Vì sao?

 GV: Để biết được khí này nặng hơn hay nhẹ hơn khí kia và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần ta phải dùng đến khái niệm tỉ khối của chất khí

 GV đưa ra công thức tính dA/B gọi HS giải thích các kí hiệu có trong công thức.

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 29-30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/11/2013 Ngày giảng: 26/11/2013 TIẾT 29 TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. 2. Kỹ năng Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. 3. Thái độ: Hs thấy được sự phù hợp giữa khoa học và thực tiễn II. Chuẩn bị HS: Bảng nhóm GV Hình vẽ về cách thu một số chất khí III. Hoạt động dạy học 1- Ổn định tổ chức 8A 8B 2- Kiểm tra: Kết hợp bài mới 3- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV Đặt vấn đề: ? Người ta bơm khí nào vào bóng bay để bóng có thể bay lên được? ? Nếu bơm khí oxi hoặc khí CO2 thì bóng bay có bay lên cao được ko? Vì sao? GV: Để biết được khí này nặng hơn hay nhẹ hơn khí kia và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần ta phải dùng đến khái niệm tỉ khối của chất khí GV đưa ra công thức tính dA/B gọi HS giải thích các kí hiệu có trong công thức. Yêu cầu HS làm bài tập 1 Yêu cầu HS làm bài tập 2 GV chấm điểm nhóm làm nhanh nhất Đáp án MA DA/H2 64 32 28 14 16 8 GV Từ công thức: dA/B = MA : MB nếu B là không khí ta có: dA/kk=MA : Mkk GV hướng dẫn HS tính MKK + Trong kk, oxi chiếm 80%, nitơ chiếm 20% về thể tích + Giả sử có 1 mol không khí nO2 = 0,2 mol nN2 = 0,8 mol ? Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khi biết tỉ khối của khí A so với không khí? GV: Hướng dẫn: + Xác định MA? + Xác định MR? + Tra bảng/42 để xác định R. I. Bằng cách nào có thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? HS: thỏa luận, trả lời + Người ta bơm khí oxi + Ko dùng CO2, O2 vì các khí này nặng hơn kk dA/B = MA/ MB MA = dA/B . MB Trong đó: dA/B là tỉ khối của khí A so với khí B MA: Khối lượng mol của khí A MB: Khối lượng mol của khí B Bài tập 1 Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn khí hiđrô bao nhiêu lần? HS làm bài tập vào vở dCO2/H2 = MCO2 : MH2= 44 : 2 = 22 dCl2/H2 = MCl2 : MH2 = 71 : 2 = 35,5 Khí cacbonic nặng hơn khí hiđrô 22 lần Khí clo nặng hơn khí hiđrô 35,5 lần Bài tập 2 Hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau: MA dA/H2 32 14 8 HS thảo luận nhóm làm bài tập vào vở II. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? dA/kk=MA : Mkk MKK =mO2 + mN2 =(28.0,8)+(32.0,2)=29 dA/KK = MA:29 MA = 29.dA/KK Bài tập 3 Khí A có công thức dạng là: RO2. Biết dA/KK = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A. HS làm bài: MA = 29 . dA/KK= 29 . 1,5862= 46 g MR = 46 - 32= 14 gam - R là nitơ (Kí hiệu là N) - Công thức của A là NO2 Bài tập 4 Có các khí sau: SO3, C3H6. Hãy cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn kk và nặng hay nhẹ hơn kk bao nhiêu lần? HS làm bài: dSO2/KK = 80 : 29=2,759 dC3H6/KK = 42 : 29= 1,448 - Khí SO3 nặng hơn kk 2,759 lần - Khí C3H6 nặng hơn kk 1,448 lần 4- Củng cố - Vì sao trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi, hang sâu? Bài tập 5: Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí úp bình? Giải thích? a/ Khí CO2 b/ Khí Cl2 c/ Khí H2 Đáp án: c - Vì khí hiđrô có MH2 = 2 , nhẹ hơn kk; Khí CO2, Cl2 đều nặng hơn kk nên không thu được bằng cách trên mà phải ngửa ống nghiệm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc bài đọc thêm - Học bài và làm bài 1,2,3/69 Ngày soạn: 22/11/2013 Ngày giảng: 26/11/2013 TIẾT 30 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC I. Mục tiêu 1-Kiến thức: Biết được - Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí). - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học 2-Kĩ năng: - Dựa vào công thức hoá học - Tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. - Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại. 3. Thái độ: Giáo dục tính tích cực, say mê học tập II. Chuẩn bị Bảng nhóm; bút dạ III. Hoạt động dạy học 1- Ổn định tổ chức 8A 8B 2- Kiểm tra - Viết công thức tính tỷ khối của khí A so với khí B và công thức tính tỉ khối của khí A so với kk? áp dụng: Tính tỉ khối của khí CH4 ; của N2 so với hiđrô ( dA/B=MA : MB ; dA/KK = MA:29 áp dụng: dCH4/H2 = 16: 2 =8 dN2/H2 = 28:2=14 - Tính khối lượng mol của khí A và khí B; Biết tỉ khối của khí A và B so với hiđro lần lượt là 13 và 15 ( MA = dA/H2 . MH2 =13.2 =26 gam MB = dB/H2 . MH2 =15.2 = 30 gam ) 3- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Hướng dẫn các bước làm bài +Tính khối lượng mol của hợp chất +Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất +Từ số mol ngtử của mỗi ngtố, xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi ngtố %A=x . MA . 100% ; %B=y . MB . 100% MAxByCz MAxByCz %C = z . MC . 100% MAxByCz GV gọi từng HS làm bài: GV gọi 1 HS lên chữa đồng thời chấm vở của một số HS GV hướng dẫn HS làm bài +Tính khối lượng mol của hợp chất + Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi ngtố +Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong a g hợp chất GV gọi lần lượt từng HS lên làm từng bước I. Xác định thành phần phần trăm nguyên tố trong hợp chất Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất CuSO4 HS áp dụng các bước làm bài tập. Yêu cầu nêu: + MCuSO4 = 160 gam + Trong 1 mol CuSO4 có: 1 mol nguyên tử Cu 1 mol nguyên tử S 4 mol nguyên tử O + %Cu = %S = %O = Hoặc %O=100% - (40%+20%)=40% Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Fe2O3 HS áp dụng các bước làm bài tập. Yêu cầu nêu: + MFe2O3 = 56.2+16.3= 160 gam + Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe 3 mol nguyên tử O + %Fe = = 70% + %O = = 30% Hoặc %O = 100% - 70% = 30% II/ Tính khối lượng các nguyên tố trong một lượng hợp chất. Ví dụ 1: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3. HS áp dụng các bước giải bài tập. Cách 1 - MAl2O3 = 102 g - %Al = m Al2O3 = mO = 30,6 – 16,2 = 14,4 g Cách 1 - MAl2O3 = 102 g - nAl2O3 nAl = 2nAl2O3 = 2. 0,3 = 0,6 mol mAl = 0,6 . 27 = 16,2 g mO = 30,6 – 16,2 = 14,4 g 4- Củng cố -Nêu cách xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất - Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam natri 5- Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 1- 5 (SGK- 71) Tổ duyệt

File đính kèm:

  • doctiet 29,30.doc
Giáo án liên quan