Giáo án Hóa học 8 - Nguyễn Đức Quốc - Trường THCS Tôn Thất Thuyết

A.Mục tiêu:

 - Học sinh hiểu hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là bộ môn quan trọng bổ ích.

 - Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống, do đó cần phải biết kiến thức về hoá học về các chất và cách sử dụng chúng trong đời sống .

 - Bước đầu các em biết làm gì để có thể học tốt môn hoá học, trước hết là phải hứng thú, say mê, biết quan sát, biết làm thí nghiệm , ham thích đọc sách, có ý thức rèn luyện trong tư duy óc suy luận sáng tạo.

B.Phương pháp:

 - Hỏi đáp gợi mở, dẫn dắt quan sát, nhận xét.

C.Chuẩn bị:

 - Dụng cụ : Ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.

 - Hoá chất:Dung dịch NaOH,CuSO4,Ca(OH)2,H2SO4, Zn.

D.Tiến trình lên lớp:

 I.Ổn định:

 II.Bài cũ:

 III.Bài mới:

 * Đặt vấn đề: Hoá học là gì? Hoá học có ích lợi gì? Có vai trò quan trọng như thế nào trong công nghiệp, nông nghiệp và đời sống. Chúng ta phải làm gì để học tốt môn hoá học .* Triển khai bài:

 

doc135 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Nguyễn Đức Quốc - Trường THCS Tôn Thất Thuyết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
63,2g KNO3 là: b. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: - VD: Sgk. 2. Nồng độ dung dịch cho biết những gì? a. Nồng độ phần trăm của dung dịch? * Khái niệm: Sgk. * Công thức tính: b. Nồng độ mol của dung dịch? * Khái niệm: Sgk. * Công thức tính: 3. Cách pha chế dung dịch như thế nào? * Đáp án của các phiếu trên: - Phiếu 1: 10g đường và 40g nước. - Phiếu 2: 0,02mol NaOH. (0,02. 40 = 80g NaOH) - Phiếu 3: 12,5g dd đường 20% và 37,5g nước. - Phiếu 4: Lấy 12,5g ml dd NaOH 2M pha với 37,5 ml nước. II. Bài tập: - HS làm vào vỡ bài tập. IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung cần nhớ trong chương 6. V. Dặn dò: - GV hướng dẫn bài tập 4. Bài tập về nhà: 3, 6 Sgk (trang 151). Ngày soạn: 2/5. Tiết 67: bài thực hành 7. A.Mục tiêu: - Học sinh biết tính toán, pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau. - Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng cân đo hóa chất trong PTN. B.Phương pháp: Giải bài tập, thực hành, quan sát. C.Phương tiện: - Dụng cụ: Cốc thủy tinh dung tích 100ml - 250ml, ống đong, cân, đũa thủy tinh, giá thí nghiệm. - Hóa chất : Đường trắng khan, muối ăn khan, nước cất. D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định: II. Bài cũ: 1. Định nghĩa dung dịch, nồng độ % và nồng độ M. Viết biểu thức tính nồng độ % và nồng độ M. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng cụ, hóa chất. - GV nêu mục tiêu của bài thực hành. - Nêu cách tiến hành đối với mỗi TN pha chế là: + Tính toán để có các số liệu pha chế ( làm việc cá nhân). + Các nhóm tiến hành pha chế theo các số liệu vừa tính được. - Hãy tính toán và pha chế các dd sau: 1.Hoạt động 1: * Thực hành 1: 50g dd đường có nồng độ 15%. - GV hướng dẫn HS làm TN1. - Yêu cầu HS tính toán để biết được khối lượng đường và khối lượng nước cần dùng. - Gọi 1 HS nêu cách pha chế. - Các nhóm thực hành pha chế. 2.Hoạt động 2: * Thực hành 2: 100ml dd NaCl có nồng độ 0,2M. - Yêu cầu các nhóm tính toán để có số liệu của TN2. - Gọi 1 HS nêu cách pha chế. - Các nhóm thực hành pha chế. 3.Hoạt động 3: * Thực hành 3: 50g dd đường 5% từ dd đường có nồng độ 15% ở trên. - Yêu cầu các nhóm tính toán để có số liệu của TN3. - Gọi 1 HS nêu cách pha chế. - Các nhóm thực hành pha chế. 4.Hoạt động 4: * Thực hành 4: 50ml dd NaCl có nồng độ 0,1M từ dd NaCl có nồng độ 0,2M trở lên. - Yêu cầu các nhóm tính toán để có số liệu của TN4. - Gọi 1 HS nêu cách pha chế. - Các nhóm thực hành pha chế. - Học sinh viết tường trình thí nghiệm. I. Pha chế dung dịch: 1. Thực hành 1: - Phần tính toán: + Khối lượng chất tan (đường) cần dùng là: + Khối lượng nước cần dùng là: mdm = 50- 7,5 = 42,5(g). - Phần thực hành: Cân 7,5g đường khan cho vào cốc có dung tích 100ml, khuấy đều với 42,5g nước, được dung dịch đường 15%. 2. Thực hành 2: - Phần tính toán: + Số mol chất tan (NaCl) cần dùng là: + Khối lượng NaCl cần dùng là: - Phần thực hành: Cân 1,17g NaCl khan cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc và khuấy đều cho đến vạch 100ml, được 100ml dung dịch NaCl 0,2M. 3. Thực hành 3: - Phần tính toán: + Khối lượng chất tan(đường) có trong 50g dd đường 5% là: + Khối lượng dd đường 15% có chứa 2,5g đường là: + Khối lượng nước cần dùng là: mdm = 50- 16,7 = 33,3(g). - Phần thực hành: Cân 16,7g dd đường 15% cho vào cốc có dung tích 100ml. Thêm 33,3g nước (hoặc 33,3ml) vào cốc, khuấy đều, được 50g dd đường 5%. 4. Thực hành 4: - Phần tính toán: + Số mol chất tan (NaCl) có trong 50ml dd 0,1M cần pha chế là: + Thể tích dd NaCl 0,2M trong đó có chứa 0,005mol NaCl là: - Phần thực hành: Đong 25ml dd NaCl 0,2M cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc đến vạch 50ml. Khuấy đều, được 50ml dd NaCl 0,1M. II. Tường trình: - Học sinh viết tường trình theo mẫu sẵn có. IV. Củng cố: - GV nhắc lại cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước. V. Dặn dò: - Nhận xét giờ thực hành. - Học sinh vệ sinh phòng học, dụng cụ. * * * Ngày soạn: 5/5. Tiết 68: ôn tập cuối năm (Tiết 1). A.Mục tiêu: - Học sinh được hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong năm học: Các khái niệm về: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử, hóa trị, phản ứng hóa học, định luật BTKL, thể tích mol của chất khí, sự oxi hóa... Nắm và phân biệt được các loại PƯHH: PƯ hóa hợp, PƯ phân hủy, PƯ thế, PƯ tỏa nhiệt, PƯ oxi hóa khử. Nắm được các công thức, biểu thức: Định luật BTKL, biểu thức tính hóa trị, tỉ khối của chất khí, công thức chuyển đổi giữa m, V và m, công thức tính nồng độ d.dịch. - Rèn luyện kĩ năng tính hóa trị của nguyên tố, lập CTHH, lập PTHH, bài tập AD định luật BTKL, phân loại và gọi tên các loại HCVC. - Liên hệ được các hiện tượng xảy ra trong thực tế. B.Phương pháp: Đàm thoại, giải bài tập. C.Phương tiện: + Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. Phiếu học tập. + Học sinh: Ôn tập các kiến thức cơ bản trong năm. D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV tổ chức cho HS ôn lại các kiến thức cơ bản trong năm thông qua đàm thoại bằng cách đặt các câu hỏi. - GV chuẩn bị trước câu hỏi trên giấy, phát cho mỗi nhóm HS, với nội dung như trên. - Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung. - GV có thể bổ sung, sửa lỗi và rút ra kết luận khi cần thiết. - Yêu cầu nhóm 1, 2, 3 báo cáo về TCHH của oxi, hiđro, nước. Nhóm 4 bổ sung. GV kết luận. - HS nhắc lại các công thức tính quan trọng đã học. + CT chuyển đổi giữa m, V và n. + Công thức tính tỉ khối của chất khí. + Công thức tính C% và CM. - GV đưa nội dung các bài tập lên màn hình. Yêu cầu các nhóm nêu cách làm. * Bài tập1: Tính hóa trị của Fe, Al, S trong các hợp chất: FeCl2, Al(OH)3, SO3. * Bài tập 2: Lập CTHH và tính PTK của các chất sau: Ca (II) và OH; H (I) và PO4; Fe (III) và SO4; C (IV) và O. * Bài tập 3: Đốt cháy 16g C trong o xi thu được 27g CO2. Tính KL oxi p/ư. * Bài tập 4: Lập các PTHH sau và cho biết chúng thuộc loại p/ứ gì. a. Mg + O2 MgO. b. Al + HCl AlCl3 + H2. c. KOH + ZnSO4 Zn(OH)2+ K2SO4 d. Fe2O3 + H2 Fe + H2O. * Bài tập5: Có các oxit sau: CaO, SO2, P2O5, Fe2O3, CO2, BaO, K2O. Tìm oxit axit, oxit bazơ? I.Kiến thức cơ bản: 1. Các khái niệm cơ bản: - Nguyên tử. - Nguyên tố hóa học. Nguyên tử khối. - Đơn chất, hợp chất. Phân tử. - Quy tắc hóa trị. Biểu thức. - Hiện tượng vật lí. Hiện tượng hóa học. Phản ứng hóa học. - Định luật BTKL. Biểu thức. - Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí - Nêu khái niệm các loại phản ứng hóa học. - Dung dịch, dung môi, chất tan. - Nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l. 2. Các tính chất hóa học: - Tính chất hóa học của oxi. - Tính chất hóa học của hiđro. - Tính chất hóa học của nước. 3. Các công thức tính cần nhớ: - Biểu thức tính hóa trị: - Công thức chuyển đổi giữa m, V và n: - Công thức tính tỉ khối của chất khí. - Công thức tính C% và CM: II. Bài tập: - HS: Hóa trị của Fe, Al, S lần lượt là: II, III, VI. - HS: Ca(OH)2 = 74đv.C ; H3PO4 = 98đv.C Fe2(SO4)3 = 400đv.C ; CO2 = 44đv.C - HS: áp dụng định luật BTKL, ta có: - HS: + HS lập PTHH. + Các loại phản ứng: a. P/ư hóa hợp. b. P/ư thế. a. P/ư trao đổi. b. P/ư oxihóa khử. - HS: + Các oxit axit : SO2, P2O5, CO2. + Các oxit bazơ: CaO, Fe2O3, BaO, K2O. IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung cần nhớ . V. Dặn dò: - GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung ôn tập giờ sau. * * * Ngày soạn: 8/5. Tiết 69: ôn tập cuối năm (Tiết 2). A.Mục tiêu: - Học sinh nắm chắc các khái niệm và cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến nồng độ dung dịch. - Biết tính toán và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. B.Phương pháp: Đàm thoại, giải bài tập. C.Phương tiện: + Giáo viên: + Học sinh: Ôn tập các khái niệm và công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. Cách tính toán pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và công thức tính nồng độ C% và CM. * Bài tập: Hòa tan 8g CuSO4 trong 100ml H2O. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được. - GV gọi đại diện các nhóm nêu các bước làm. ? Để tính CM của dung dịch ta phải tính các đại lượng nào. Nêu biểu thức tính. ? Để tính C% của dung dịch ta còn thiếu đại lượng nào. Nêu cách tính. * Bài tập: Cho 50ml dung dịch HNO3 8M được pha loãng đến 200ml. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 sau khi pha loãng. - Các nhóm thảo luận, nêu cách giải. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày. * Bài tập: Cho 16g CuSO4 hòa tan vào trong nước để được 20ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch. * Bài tập: Cho 5,6g Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Fe + HCl FeCl2 + H2. a. Lập PTHH của phản ứng trên. b. Tính thể tích khí hiđrro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để đưa ra các bước giải. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. I. Bài tập nồng độ dung dịch : - HS : Đổi 100ml H2O = 100g ( vì ) II. Bài tập pha chế dung dịch: - HS: Đổi 50ml = 0,05l. - HS: III. Bài tập tính theo phượng trình hóa học: - HS : a. PTHH của phản ứng: Fe + 2HCl FeCl2 + H2. 1mol 1mol 1mol ? ? ? b. Thể tích khí hiđrro thu được ở điều kiện tiêu chuẩnlà: c. Khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng: IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung chính bài ôn tập. V. Dặn dò: - GV nêu phương pháp giải các bài toán định lượng. - Ôn tập các kiến thức cơ bản về các dạng bài tập định tính và định lượng, chuẩn bị cho kiểm tra học kì II. * * Kết thúc năm học * * Đề kiểm tra học kì II ( do Phòng GD - Đt vĩnh linh ra đề) Thời gian làm bài 45 phút. Chào tạm biệt và hẹn gặp lại!

File đính kèm:

  • docGIAO AN HDNGLL 8 DEP.doc
Giáo án liên quan