Giáo án Hóa học 10 - Tiết 13, Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 13, Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG
 KHOA HÓA HỌC
 
 GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
TIẾT 13 – Bài 7: BẢNG TUẦN HOÀN 
 CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
 (Hóa học 10) 
 Tổ thực tập : Trường THPT 
 SVTH : 
 Đà Nẵng, tháng 05 năm 2018 Trường THPT ... Ngày soạn: 04/05/2018
Người soạn: Ngày dạy : 09/05/2018
 GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
 Tiết 13 – Bài 7: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC 
 (Tiết 2)
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, NĂNG LỰC
1. Kiến thức
Sau khi học, học sinh phải:
- Biết được: 
 + Định nghĩa nhóm nguyên tố.
 + Cấu tạo của bảng tuần hoàn: nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B).
- Hiểu được:
 + Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e hóa trị bằng nhau và bằng 
số thứ tự của nhóm, được xếp cùng một cột, dẫn ra thí dụ minh họa.
 + Đặc điểm của mỗi khối các nguyên tố s, p, d, f và dẫn ra thí dụ minh họa.
- Vận dụng: Xác định được vị trí của nguyên tố từ đó suy ra cấu hình electron và ngược lại 
và giải các bài tập liên quan đến nội dung bài học.
2. Kĩ năng
- Dự đoán được quy luật sắp xếp các nguyên tố thành một nhóm.
3. Trọng tâm
- Nhóm nguyên tố.
- Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
4. Thái độ, hành vi
- Có tinh thần tích cực và chủ động trong học tập.
- Tin tưởng vào tri thức khoa học, có niềm say mê và hứng thú với môn học.
5. Phát triển năng lực (PTNL)
- NL giải quyết vấn đề.
- NL sử dụng ngôn ngữ và chữ viết hóa học.
- NL tự học.
- NL ngôn ngữ và giao tiếp. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp tư duy logic.
III. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, giáo án giảng dạy
- Bảng tuần hoàn hóa học
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc kĩ bài trước ở nhà.
- Nắm vững kiến thức của bài trước.
- Bảng tuần hoàn hóa học.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1. Ổn định tình hình lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài giảng.
3. Nội dung bài mới: 32 phút 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung PTNL
 Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa vị trí và cấu hình e trong nhóm A
GV: Gọi học sinh viết cấu - Cấu hình e: II. Cấu của bảng tuần - NL 
hình các nguyên tố Na, Ca, Na: 1s2 2s2 2p 63s1 hoàn các nguyên tố hóa giải 
 2 2 6 2 6 2
Al. Ca: 1s 2s 2p 3s 3p 4s học quyết 
GV: Yêu cầu cả lớp dùng Al: 1s2 2s2 2p 63s2 3p1
 3. Nhóm nguyên tố vấn đề.
bảng tuần hoàn xác định vị 
trí các nguyên tố trên? - Đối chiếu: - Nhóm nguyên tố là tập - NL sử 
 0 hợp các nguyên tố mà dụng 
GV: HS nhận xét số lớp e Na: Chu kì 3 3 lớp e
và số e lớp ngoài cùng với 0 nguyên tử có cấu hình ngôn 
chu kì và nhóm của các Nhóm IA 1e lớp ngoài electron tương tự nhau, do ngữ và 
nguyên tố tương ứng? cùng
 0 đó có tính chất hóa học chữ 
 Ca: Chu kì 4 lớp e
 0 gần giống nhau và được viết 
 Nhóm IIA 2e lớp ngoài xếp thành một cột. hóa 
 cùng 0 học.
GV: Hướng dẫn ,gợi mở 0 Nhóm IA 1e lớp ngoài 
cho các em tìm ra quy luật, Al: Chu kì 3 3 lớp e cùng - NL 
 0 0
mối quan hệ. Nhóm IIIA 3e lớp ngoài Nhóm IIA 2e lớp ngôn 
 cùng ngoài cùng ngữ và 
 0
 Nhóm IIIA 3e lớp giao 
 Quy luật: tiếp.
 - Số thứ tự nhóm = số e lớp ngoài cùng
 ngoài cùng Quy luật : - Số thứ tự chu kì = số lớp e. - Số thứ tự nhóm = số e 
 lớp ngoài cùng
 - Số thứ tự chu kì = số lớp 
 e. 
 Hoạt động 2: Vận dụng (từ cấu hình xác định vị trí và ngược lại)
GV: Yêu cầu học sinh: HS: Câu 1 - Câu 1: - NL 
1. Xác định vị trí của Cấu hình e: 1s2 2s2 2p 5 Cấu hình e: 1s2 2s2 2p 5 giải 
nguyên tồ có Z = 9 Có 2 lớp e chu kì 2 Có 2 lớp e chu kì 2 quyết 
2. Cho nguyên tố ở chu kì Có 7e lớp ngoài cùng Có 7e lớp ngoài cùng 
 vấn đề 
2 nhóm IIA . Hãy viết cấu nhóm VIIA nhóm VIIA
 và sáng 
hình ? HS: Câu 2 - Câu 2:
 Chu kì 2 có 2 lớp e Chu kì 2 có 2 lớp e tạo.
 NHóm IIA có 2e lớp ngoài NHóm IIA có 2e lớp - NL sử 
 cùng ngoài cùng dụng 
 Cấu hình e: 1s2 2s2 Cấu hình e: 1s2 2s2 ngôn 
 ngữ và 
 chữ 
 viết 
 hóa 
 học.
 - NL tự 
 học
 - NL 
 ngôn 
 ngữ và 
 giao 
 tiếp.
 Hoạt động 3: Nhóm A và Nhóm B
 Nhóm A
- GV: Các em hãy dựa HS: - Có 8 nhóm A từ nhóm - NL 
vào bảng tuần hoàn cho - Có 8 nhóm A từ nhóm IA đến IA đến VIIIA giải 
 a
biết có bao nhiêu nhóm VIIIA + Nguyên tố S: ns ( 0 < a quyết 
A? Nguyên tố S: nsa ( 0 < a < 3) < 3)
 vấn đề. 
- GV: Chỉ rõ vào các Nguyên tố S thuộc nhóm IA Nguyên tố S thuộc 
nguyên tố s và p trong và IIA nhóm IA và IIA - NL 
bảng tuần hoàn,yêu cầu Nguyên tố P: ns2npb (0 < b < 7) + Nguyên tố P: ns2npb (0 < ngôn 
học sinh nhận xét về cấu 0 < (2 + b) < 9 b < 7) ngữ và 
hình e lớp ngoài cùng Nguyên tố P thuộc nhóm IIIA 0 < (2 + b) < 9
dạng tổng quát? đến VIIA - GV: Từ cấu hình e lớp - Nguyên tố S là nguyên tố có e Nguyên tố P thuộc giao 
ngoài cùng HS suy luận cuối cùng điền vào phân lớp s nhóm IIIA đến VIIA tiếp.
và nêu khái niệm - Nguyên tố P là nguyên tố có e - Nguyên tố S là nguyên tố - NL tự 
 có e cuối cùng điền vào 
nguyên tố s, nguyên tố cuối cùng điền vào phân lớp p học.
 phân lớp s
p? - Nguyên tố P là nguyên tố 
 có e cuối cùng điền vào 
 phân lớp p 
 Nhóm B
GV: HS dựa vào bảng tuần HS: Trả lời: - Có 8 nhóm B từ trái sang - NL 
hoàn cho biết có bao nhiêu - Có 8 nhóm B từ trái sang phải IIIB đến VIIIB rồi IB, giải 
nhóm B? phải IIIB đến VIIIB rồi IB, IIB. quyết 
GV: HS cho biết cấu hình - Cấu hình e hóa trị: (n-
 IIB. vấn đề.
e hóa trị của các nguyên tố - Cấu hình e hóa trị : (n-1)d a 1)da nsb
 - NL 
d dạng tổng quát? nsb (0 < a < 11, 0 < b < 3)
GV: HS hãy cho biết quy (0 < a < 11, 0 < b < 3) - (a + b) < 8 thì số thứ tự sử 
luật giữa số e hóa trị và số - (a + b) < 8 thì số thứ tự nhóm = (a + b) dụng 
thứ tự nhóm B? nhóm = (a + b) - (a + b) = 8,9 hoặc 10 thì ngôn 
 - (a + b) = 8, 9 hoặc 10 thì số số thứ tự nhóm = 8 ngữ và 
 thứ tự nhóm = 8 - (a + b) > 10 thì số thứ tự chữ 
 - (a + b) > 10 thì số thứ tự nhóm = (a + b) – 10 viết 
 nhóm = (a + b) – 10 Nhóm B bao gồm hóa 
 nguyên tố d và nguyên tố học.
 f. - NL 
 ngôn 
 ngữ và 
 giao 
 tiếp.
 Hoạt động 4 
GV: Chốt lại kiến thức và HS: ghi nhớ và đặt câu hỏi - NL 
những điểm cần lưu ý (trả thêm (nếu có). ngôn 
lời những thắc mắc của học ngữ và 
sinh về bài học). giao 
 tiếp.
 - NL 
 tự học. 4. Củng cố: 10 phút
Bài tập củng cố:
 Câu 1: Trong các 10 nguyên tố sau: B (Z=5); Si (Z=14); Ne (Z=10); O (Z= 8); Na (Z = 
 11); Al (Z = 13); Ca ( Z = 20); Cl (Z= 17); He (Z= 2); C(Z= 6). Có bao nhiêu nguyên tố 
 thuộc chu kỳ 2 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
 Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, số lượng các nhóm A và B lần lượt là: 
 A. 8; 10 B. 9; 8 C. 8; 8 D. 7; 8
 Câu 3: Các nguyên tố thuộc chu kỳ 5 có số lớp electron trong nguyên tử là:
 A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 
 Câu 4: Nguyên tố X có Z = 17. Chu kỳ và nhóm của X trong bảng tuần hoàn là:
 A. Chu kỳ 3, nhóm IIA. B. Chu kỳ 7, nhóm IIIA. 
 C. Chu kỳ 3, nhóm VA. D. Chu kỳ 3, nhómVIIA.
 Câu 5: Nguyên tố Fe (Z= 26). Vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn là:
 A. Ô thứ 26, chu kỳ 4, nhóm II A.
 B. Ô thứ 26, chu kỳ 4, nhóm II B.
 C. Ô thứ 26, chu kỳ 4, nhóm VIII A.
 D. Ô thứ 26, chu kỳ 4, nhóm VIII B.
5. Dặn dò: 1 phút
- Về nhà học bài cũ, xem trước bài tiếp theo phần kiến thức. 
- Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 35. V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
VI. NHẬN XÉT CỦA GV HƯỚNG DẪN
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 Giáo viên hướng dẫn
            File đính kèm:
 giao_an_hoa_hoc_10_tiet_13_bai_7_bang_tuan_hoan_cac_nguyen_t.docx giao_an_hoa_hoc_10_tiet_13_bai_7_bang_tuan_hoan_cac_nguyen_t.docx






