Tiết : 32A LUYỆN TẬP .
NGÀY SOẠN: 31.12.12
NGÀY DẠY : 02.01.13
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác vuông.
- Kỉ năng: HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau.
Luyện kỹ năng cắt ghép hình theo yêu cầu.
-Kỉ năng: Phát triển tư duy cho HS thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi.
II.CHUẨN BỊ:
- Học sinh:
• Học và làm bài tập ở nhà, mỗi HS chuẩn bị hai tam giác vuông bằng nhau ( kích thước hai cạnh góc vuông có thể là 10cm, 15cm ) để làm bài tập 11 tr 119 SGK.
- Giáo viên:
• Soạn và xem lại bài soạn, phiếu học tập, bảng phụ, bảng ghép hai tam giác vuông để tạo thành một tam giác cân, một hình chữ nhật, một hình bình hành ( bài tập 11 tr 119 SGK ).
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1380 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình Tiết 32: luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 32A luyện tập .
NgÀY SOẠN: 31.12.12
nGÀY DẠY : 02.01.13
I.mục tiêu:
-Kiến thức: Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác vuông.
- Kỉ năng: HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau.
Luyện kỹ năng cắt ghép hình theo yêu cầu.
-Kỉ năng: Phát triển tư duy cho HS thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi.
II.CHUẨN BỊ:
Học sinh:
Học và làm bài tập ở nhà, mỗi HS chuẩn bị hai tam giác vuông bằng nhau ( kích thước hai cạnh góc vuông có thể là 10cm, 15cm ) để làm bài tập 11 tr 119 SGK.
Giáo viên:
Soạn và xem lại bài soạn, phiếu học tập, bảng phụ, bảng ghép hai tam giác vuông để tạo thành một tam giác cân, một hình chữ nhật, một hình bình hành ( bài tập 11 tr 119 SGK ).
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu ba tính chất của diện tích đa giác.
Sửa bài tập 12 c, d tr 127 SGK.
Một học sinh lên bảng trả lời.
12c) Chiều dài và chiều rộng đều tăng 4 lần thì diện tích tăng 16 lần.
a' = 4a ; b' = 4b
S' = a' b' = 4a.4b =16ab = 16S
12d) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 3 lần.
a' = 4a ;
S' = a' b' =
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
(2)
(3)
(4)
1. Hoạt động 1:
(Sửa bài tập)
Bài tập 9 tr 119 SGK:
( GV cho HS giải trên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét )
- GV nhận xét.
2. Hoạt động 2:
1.Bài 1: ( bài 7 tr 118 SGK )
- GV: Để xem gian phòng trên có đạt mức về ánh sáng hay không, ta cần tính gì ?
- Hãy tính diện tích các cửa.
- Tính diện tích nền nhà.
- Tính tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà.
- Vậy gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không ?
2.Bài 2: ( bài 13 tr 119 SGK)
- GV cho HS nêu cách giải.
- GV gợi ý so sánh SABC và SCDA
- GV lưu ý HS: Cơ sở để chứng minh bài toán trên là tính chất 1 và 2 của diện tích đa giác.
3.Bài 3: ( bài 11 tr 119 SGK)
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để giải bài tập này.
- GV lưu ý HS ghép được:
+ Hai tam giác cân.
+ Một hình chữ nhật.
+ Hai hình bình hành.
- Diện tích của các hình này thế nào ?
- GV kiểm tra bảng của một số nhóm.
1. Hoạt động 1:
- HS: . . .
Diện tích tam giác ABE là:
Diện tích hình vuông ABCD là:
Theo đề bài:
2. Hoạt động 2:
1.Bài 1: (bài 7 tr 118 SGK)
- HS: ta cần tính diện tích các cửa và diện tích nền nhà, rồi lập tỉ số giữa hai diện tích đó.
- Diện tích các cửa là:
1 x 1,6 +1,2 x 2 = 4 (m2)
- Diện tích nền nhà là:
4,2 x 5,4 = 22,68 (m2)
- Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà là:
- Gian phòng trên không đạt mức chuẩn về ánh sáng.
2.Bài 2: ( bài 13 tr 119 SGK)
- HS: . . .
Có (cgc)
( tính chất diện tích đa giác )
- HS: . . . tương tự:
và
HS: . . .
Từ các chứng minh trên ta có:
hay
3.Bài 3: ( bài 11 tr 119 SGK)
- HS: mỗi HS lấy hai tam giác vuông đã chuẩn bị sẵn , thro kích thước chung để ghép vào bảng của nhóm mình.
- Diện tích của các hình này bằng nhau vì cùng bằng tổng diện tích của hai tam giác vuông.
I. Sửa bài tập:
Bài tập 9 tr 119 SGK:
Diện tích tam giác ABE là:
Diện tích hình vuông ABCD là:
Theo đề bài:
II. Luyện tập:
1.Bài 1: ( bài 7 tr 118 SGK )
- Diện tích các cửa là:
1 x 1,6 +1,2 x 2 = 4 (m2)
- Diện tích nền nhà là:
4,2 x 5,4 = 22,68 (m2)
- Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà là:
- Gian phòng trên không đạt mức chuẩn về ánh sáng.
2.Bài 2: ( bài 13 tr 119 SGK)
ta có (cgc)
( tính chất diện tích đa giác )
và
Từ các chứng minh trên ta có:
hay
3.Bài 3: ( bài 11 tr 119 SGK)
Ghép được:
+ Hai tam giác cân.
+ Một hình chữ nhật.
+ Hai hình bình hành.
- Diện tích của các hình này bằng nhau vì cùng bằng tổng diện tích của hai tam giác vuông.
Hướng dẫn về nhà:
Bài 15 tr 19 SGK.
Bài làm thêm: Áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông, hãy tính diện tích tam giác ABC sau: biết AH = 3cm ; BH = 1 cm ; HC = 3 cm.
Tiết : 32B luyện tập .
NgÀY SOẠN: 31.12.12
nGÀY DẠY : 02.01.13
I.mục tiêu:
-Kiến thức: Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác vuông.
- Kỉ năng: HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau.
Luyện kỹ năng cắt ghép hình theo yêu cầu.
-Kỉ năng: Phát triển tư duy cho HS thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi.
II.CHUẨN BỊ:
Học sinh:
Học và làm bài tập ở nhà, ôn công thức tính diện tích tam giác, hình chữ nhật,
Giáo viên:
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức lớp:
Học sinh vắng:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu công thức tính diện tích tam giác.
Sửa bài tập 19 tr 122 SGK. .
- Một học sinh lên bảng trả lời.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
(2)
(3)
(4)
1. Hoạt động 1:
Bài 21 tr 122 SGK:
- Làm thế nào tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x ?
- Tính diện tích ADE ?
- Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích ADE ?
2. Hoạt động 2:
1. Bài 24 tr 123 SGK:
- GV yêu cầu 1 HS vẽ hình lên bảng.
- Để tính được diện tích tam giác cân ABC khi biết BC = a ;
AB = AC = b ta cần biết điều gì ?
- Hãy nêu cách tính AH ?
- Tính diện tích tam giác cân ABC.
- GV nêu tiếp: Nếu a = b hay ABC là tam giác đều thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức nào ?
- GV lưu ý: Công thức tính đường cao và diện tích tam giác đều còn dùng nhiệu sau này.
2. Bài 26 tr 129 SBT:
- GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở, 1 HS vẽ lên bảng ( yêu cầu vẽ hai vị trí của đỉnh A )
- Tại sao tam giác: ABC luôn có diện tích không đổi hay taị sao diện tích ABC lại bằng diện tích A'BC
- GV nhấn mạnh kết luận bài toán.
3. Bài 30 tr 129 SBT:
- GV đưa bảng phụ vẽ sẵn hình.
- Biết AB = 3 AC.
Tính tỉ số:
- GV gợi ý: Hãy tính diện tích tam giác ABC khi AB là đáy, khi AC là đáy.
1. Hoạt động 1:
- HS: . . .
2. Hoạt động 2:
- HS: Ta cần tính AH.
- HS: . . .
- HS: . . .
- HS: . . .
- HS: . . .
Ta có AH = A'H ( khoảng cách giữa hai đường thẳng song song d và BC), có đáy BC chung
hay SABC luôn không thay đổi.
- HS: . . .
I. Sửa bài tập:
Bài 21 tr 122 SGK:
II. Luyện tập:
1. Bài 24 tr 123 SGK:
Xét tam giác vuông: AHC có:
Nếu a= b
Thì
2. Bài 26 tr 129 SBT:
Ta có AH = A'H ( khoảng cách giữa hai đường thẳng song song d và BC), có đáy BC chung
hay SABC luôn không thay đổi.
3. Bài 30 tr 129 SBT:
Tacó:
Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 23 tr 123 SGK; bài 28,29 tr 129 SBT.
File đính kèm:
- tiet 32A32BHinh 8.docx