I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
1. Định lí côsin:
a) Định lí: Trong tam giác ABC bất kì với BC = a, CA = b, AB = c ta có:
a2 = b2 + c2 - 2bccosA
b2 = a2 + c2 - 2accosB
c2 = a2 + b2 - 2abcosC
b) Hệ quả:
• • •
c) Công thức tính độ dài đường trung tuyến:
Hoạt động: Chứng minh kết quả sau: Tam giác ABC có các cạnh BC = a, CA = b, AB = c. Gọi ma, mb, mc là độ dài các đường trung tuyến lần lượt vẽ từ các đỉnh A, B và C. Ta có:
4 trang |
Chia sẻ: Hùng Bách | Ngày: 22/10/2024 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 10 - Chương 2: Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng - Bài 3: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§3. CÁC HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VÀ GIẢI TAM GIÁC
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Tính khoảng cách giữa hai điểm B và C ?
B
II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
1. Định lí côsin:
a) Định lí: Trong tam giác ABC bất kì với BC = a, CA = b, AB = c ta có:
a2 = b2 + c2 - 2bccosA
b2 = a2 + c2 - 2accosB
c2 = a2 + b2 - 2abcosC
b) Hệ quả:
· · ·
c) Công thức tính độ dài đường trung tuyến:
Hoạt động: Chứng minh kết quả sau: Tam giác ABC có các cạnh BC = a, CA = b, AB = c. Gọi ma, mb, mc là độ dài các đường trung tuyến lần lượt vẽ từ các đỉnh A, B và C. Ta có:
Ví dụ: Cho tam giác ABC có a = 7cm, b = 8cm, c = 6cm. Hãy tính độ dài các đường trung tuyến của tam giác ABC đã cho.
2. Định lí sin:
Định lí:
Trong tam giác ABC bất kì với BC = a, CA = b, AB = c và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp DABC, ta có:
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có b = 7cm, c = 5cm và cosA = . Tính a, sinA và bán kính đường tròn ngoại tiếp DABC.
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI MỞ RỘNG:
Bài toán 1: Xem hình vẽ bên, tính khoảng cách BC, biết rằng: AB = 70m; AC = 73m;
Góc BAC bằng 800 ?
Bài toán 2: Xem hình vẽ bên, tính khoảng cách thuyền B đến đỉnh A của tháp, biết rằng: BC = 30m; Góc ABC bằng 800 , góc ACB bằng 690 ?
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_10_chuong_2_tich_vo_huong_cua_hai_vecto.doc