Giáo án Hình học 9 - Tuần 21 - Tiết 37: Góc ở tâm, số đo cung + Tiết 38: Luyện tập

I/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Giúp HS nhận biết được góc ở tâm, chỉ ra được hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn.

 Kĩ năng: Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo độ của chúng. Hiểu và vận dụng được định lý về cộng hai cung.

 Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ, đo cẩn thận.

II/ NỘI DUNG: Góc ở tâm, số đo cung.

III/ CHUẨN BỊ:

 GV : Compa, thước, phấn màu.

 HS: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.

IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1/ Ổn định tổ chức và kiểm diên: Kiểm diện.

2/ Kiểm tra miệng:

 

doc5 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tuần 21 - Tiết 37: Góc ở tâm, số đo cung + Tiết 38: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37 – Bài 1 GÓC Ở TÂM- SỐ ĐO CUNG Tuần 22 I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp HS nhận biết được góc ở tâm, chỉ ra được hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn. Kĩ năng: Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo độ của chúng. Hiểu và vận dụng được định lý về cộng hai cung. Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ, đo cẩn thận. II/ NỘI DUNG: Góc ở tâm, số đo cung. III/ CHUẨN BỊ: GV : Compa, thước, phấn màu. HS: Dụng cụ học tập, bảng nhóm. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diên: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra miệng: GV giới thiệu kiến thức trọng tâm chương I. 3/ Tiến trình bài học: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Quan sát H1 SGK/ 67 rồi trả lời các câu hỏi sau: -Góc ở tâm là gì? -Số đo độ của góc ở tâm có thể là những giá trị nào? -Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung? -Hãy chỉ ra cung bị chắn ở H1a; H1b. . . *Hãy đo góc AOB ở H1a rồi điền vào chỗ trống : = . . . sđ = Sđ. . . = . . . *GV vẽ hình. Hỏi: tìm số đo cung lớn rồi điền vào chỗ trống. Nêu rõ cách tìm : Sđ = . . . ?1 Thế nào là hai cung bằng nhau ? Kí hiệu ? Hãy vẽ 1 đường tròn rồi vẽ hai cung bằng nhau. GV nhấn mạnh so sánh hai cung trong 1 đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau. GV vẽ hình. Khi c ta có tia OC nằm giữa 2 tia OA và OB. Ta có điều gì () Ÿ O B C A Hãy chuyển số đo góc ở tâm sang số đo của các cung bị chắn ? ?2 Gọi 1 HS lên bảng làm định lý : SGK/ 68 Ÿ A B m O Ÿ C D O I/ Góc ở tâm: = 1800 00 << 1800 chắn II/ Số đo cung: Định nghĩa: SGK/ 67 Ÿ O B A 1000 m Sđ = sđ = 1000 sđ = 3600 –sđ = 3600 – 1000 = 2600 Chú ý: SGK/ 67. Ÿ A B C D F O III/ So sánh hai cung: SGK/ 68: Kí hiệu: AB = CD IV/ Khi nào thì sđ AB = sđ AC + sđ CB Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ C A B O Định lý : SGK/ 68 4/ Tổng kết: Bài 1/ 68; Bài 2/ 68 cho HS họat động theo nhóm Nhóm 1, 3, 5: Làm bài 1 Nhóm 2,4, 6: Làm bài 2. Mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. GV nhận xét chung. Bài 1/ 68: Kim giờ và kim phút của đồng hồ tạo thành một góc ở tâm: 900 lúc 3 giờ; 1500 lúc 5 giờ 1800 lúc 6 giờ; 00 lúc 12 giờ 1200 lúc 20 giờ . Ÿ 400 O y t x s Bài 2/ 69: = 400 = 1800 – 400 = 1400 = 1800 5/ Hướng dẫn học tập: -Bài tập 3, 4, 5 SGK/ 69 ; Bài 4, 5, 6 SBT/ 74. GV hướng dẫn bài 5 SGK. V/ PHỤ LỤC: VI/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Phương tiện: Tiết 38 LUYỆN TẬP Tuần 21 I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ hơn về góc ở tâm- số đo cung biết vận dụng lý thuyết đã học vào việc giải các bài tập liên hệ thực tế. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình chính xác. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu thích môn toán. II/ NỘI DUNG: luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: GV: Compa, thước. HS: Bảng nhóm, dụng cụ học tập. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra miệng: 3/ Tiến trình bài học: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HS1: Phát biểu định nghĩa góc ở tâm? Làm bài tập 4 SGK/ 69 HS2: Phát biểu định lý cộng hai cung. Làm bài tập 5 SGK/ 69 *GV kiểm tra vở bài tập của tổ 3 *Cả lớp nhận xét bài làm của HS. GV nhận xét chung- chấm điểm. GV yêu cầu HS tìm hiều bài 8. HS suy nghĩ ít phút rồi trả lời cần chú ý nêu rõ nhận xét vì sao sai? GV chốt lại vấn đề. *GV yêu cầu HS tìm hiểu bài 4 SBT/ 74. Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình – ghi GT+ KL Hỏi: Các em có nhận xét gì về rAOM? Cho HS làm việc theo nhóm Mời đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp thảo luận. I/ Sửa bài tập cũ: Bài 4 SGK/ 69: Ÿ O B T A rAOT vuông cân tại A AOT = 450 sđABlớn = 3600 – 450 = 3150 Bài 5 : SGK/ 69:Ÿ O A B M 350 a/ AOB = 1800 – 350 = 1450 b/ Sđ ABnhỏ = 1450 sđABlớn = 3600 – 1450 = 2150 II/ Bài tập mới: 1/ Bài 8 SGK/ 70: a/ Đúng. b/ sai vì chưa biết rõ hai cung nằm trên 1 đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau không? C/ Sai ( như trên). d/ Đúng. Ÿ O A B M 2/ Bài 4 SBT/ 74: r vuông AOM có: OM = 2OA ( gt) rAOM là nửa tam giác đều AOM = 600 AOB = 2AOM = 1200 4/ Tổng kết: III/ Bài học kinh nghiệm: Khi tính số đo 1 cung bất kì, ta làm như thế nào? Khi tính số đo của một cung thường ta tính số đo của góc ở tâm chắn cung đó. 5/ Hướng dẫn học tập: -Xem lại các bài tập đã giải. -Làm thêm bài tập : 5, 6, 7 SBT/ 74. -GV hướng dẫn BT5. V/ PHỤ LỤC: VI/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Phương tiện:

File đính kèm:

  • doctuan 21.doc
Giáo án liên quan