Giáo án Hình học 9 - Tiết 27: Luyện tập

A. Mục đích yêu cầu :

 Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

 Nhận biết được tiếp tuyến của đường tròn, dựng được tiếp tuyến của đường tròn

 Thấy được tính chất vuông góc với bán kính của tiếp tuyến

B. Chuẩn bị :

 Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập, compa, êke

C. Nội dung :

 

doc2 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 27: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Ngày soạn : Tiết 27 Ngày dạy : Luyện tập A. Mục đích yêu cầu : Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn Nhận biết được tiếp tuyến của đường tròn, dựng được tiếp tuyến của đường tròn Thấy được tính chất vuông góc với bán kính của tiếp tuyến B. Chuẩn bị : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập, compa, êke C. Nội dung : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1p 10p 30p 15p 15p 3p 1p 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ? Hãy làm bài 22 trang 111 3. Luyện tập : Chứng minhAOC=BOC? Trước hết hãy tính OI ? Để tính OC ta liên hệ đến hệ thức nào ? Nhận xét tứ giác OCAB ? Hãy chứng minh OAB đều ? 4. Củng cố : Nhắc lại các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn 5. Dặn dò : Xem lại các dấu hiệu nhận biết Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn OA=OB (bán kính) AOC=BOC (gt) OC chung Theo định lí Pitago ta có : OI2=OA2-IA2=152-122=81 OI=9cm OA2=OI.OC Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi Ta có : OB=OA=OC (bán kính) Mà AB=OB (OCAB là hình thoi) nên AB=OB=OA hay OAB đềuAOB=60o 24 GT (O), dây AB, OCAB CA là tiếp tuyến R=15cm, AB=24cm KL a. CB là tiếp tuyến ? b. Tính OC ? Cm : a. Ta có OCAB tại I nên OI là đường cao của tam giác cân OAB nên cũng là đường phân giácAOC=BOC Xét AOC và BOC có : OA=OB (bán kính) AOC=BOC (cmt) OC chung AOC = BOC (c.g.c) OAC=OBC=90oBC làtt b. Theo định lí Pitago ta có : OI2=OA2-IA2=152-122=81 OI=9cm AOC vuông tại A có đường cao AI, ta có : OA2=OI.OC 25 GT (O), OA=R, BCOA tại trung điểm M của OA Tiếp tuyến BE cắt OA tại E KL a. OCAB là hình gì ?Vs? b. Tính BE theo R ? Cm : a. Ta có BCOA tại M nên M là trung điểm của BC. Mặc khác M là trung điểm của OA nên OCAB là hình bình hành Mà BCOA nên OCAB là hình thoi b. Ta có : OB=OA=OC (bán kính) Mà AB=OB (OCAB là hình thoi) nên AB=OB=OA hay OAB đềuAOB=60o BE=OB.tg60o=R

File đính kèm:

  • docTiet 27.doc