A.MỤC TIÊU
· HS được củng cố các tính chất về góc nội tiếp , số đo góc nội tiếp , biết vận dụng các hệ quả để giải các BT có liên quan .
· Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , phân tích , c/m thông qua các BT . Biết vận dụng các tính chất trên vào BT dựng hình , bài toán thực tế .
B.CHUẨN BỊ
· Bảng phụ nhóm ,com pa, thước thẳng , thước đo góc , eke .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra: Hai HS lên bảng
· HS1: Phát biểu ĐN góc nội tiếp , nêu mối liên hệ giữa số đo góc nội tiếp và sô đo cung bị chắn .Chữa BT 20 .
· HS 2 : Nêu các hệ quả . Sửa bài 22 .
2 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Học kỳ II - Tiết 41: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Ngày soạn: 12/01/2011
Tiết 41 Ngày dạy: 18/01/2011
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU
HS được củng cố các tính chất về góc nội tiếp , số đo góc nội tiếp , biết vận dụng các hệ quả để giải các BT có liên quan .
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , phân tích , c/m thông qua các BT . Biết vận dụng các tính chất trên vào BT dựng hình , bài toán thực tế .
B.CHUẨN BỊ
Bảng phụ nhóm ,com pa, thước thẳng , thước đo góc , eke .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra: Hai HS lên bảng
HS1: Phát biểu ĐN góc nội tiếp , nêu mối liên hệ giữa số đo góc nội tiếp và sô đo cung bị chắn .Chữa BT 20 .
HS 2 : Nêu các hệ quả . Sửa bài 22 .
2. Bài tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
–HS đọc đề BT 23, GV gọi 1 em lên vẽ hình
–H : Có em nào vẽ hình khác bạn ?
–GV phân tích bài toán có hai trường hợp hình vẽ .
–H : Chứng minh MA.MB = MC. MD bằng cách nào ?
–Gọimột HSlên bảng trình bày bài .
–HS tự làm bài vào vở .
–HS tự giải trường hợp b .
–HS đọc đề bài 25 , vẽ hình , và phân tích đề .
– HS hoạt động nhóm giải BT này .
–Một HS đại diện nhóm trình bày bài , các HS khác bổ sung .
–Cho hs giải BT 24 . GV phóng to H 21 treo trên bảng .
–Tính bán kính đường tròn chứa cung AMB như thế nào ?
Bài 23/ 76/sgk Xét hai trường hợp :
M ở bên trong đường tròn .
MAD đồng dạng MCB Vì : =(đđ )
= ( hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC )
Suy ra : hay MA.MB = MC. MD
M ở bên ngoài đường tròn .
Tương tự c/m MAD đồng dạng MCB
Þ hay MA.MB = MC. MD
Bài 25/76/sgk :
Cách dựng :
–Dựng đoạn thẳng BC dài 4cm .
–Dựng nữa đường tròn đường kính BC .
–Dựng dây BA ( hoặc CA ) dài 2,5cm
–là tam giác cần dựng .
CM : Ta có thỏa mãn các yêu cầu của đề bài :
=900 , BC =4cm , AB= 2,5cm .
Bài 24/76/sgk :
Gọi MN =2R là đường kính của đường tròn chứa cung AMB .Ta có :
KA.KB = KM.KN ( theo BT 23 ) hay
KA.KB=KM.( 2R– KM) .
Thay số vào : 20.20.=3(2R–3)Þ R =68,2( m)
3) Củng cố: GV nhắc lại cách giải các dạng toán trên, lưu ý những sai phạm mà HS thường mắc phải
4) Dặn dò :
– Học bài và làm BT 21,26 .
Duyệt ngày 13/1/2011
Trần Thị Xiêm
File đính kèm:
- H41.doc