A. Mục tiêu :
- Hệ thống hoá các khái niệm về hình trụ , hình nón ,hình cầu ( đáy chiều cao, đường sinh , )
- Hệ thống hoá các công thức tính chu vi , diện tích , thể tích , ( theo bảng ở trang 128 ) .
- Rèn luyện các kỹ năng áp dụng các công thức đó vào việc giải toán .
B. Chuẩn bị của thày và trò :
Thày :
- Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . Bảng phụ vẽ hình trụ , hình nón , hình cầu , tóm tắt các kiến thức cần nhớ ( sgk - 128 ) ; Thước thẳng , com pa ,
Trò :
- Ôn tập các kiến thức đã học trong chương IV , làm các câu hỏi ôn tập trong sgk - 128 .
C. Tiến trình dạy học :
6 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Học kì II - Tiết 65: Ôn tập chương IV, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 33 Tiết : 65 Ngày soạn :
Ngày dạy:
ôn tập chương IV
A. Mục tiêu :
- Hệ thống hoá các khái niệm về hình trụ , hình nón ,hình cầu ( đáy chiều cao, đường sinh , )
- Hệ thống hoá các công thức tính chu vi , diện tích , thể tích , ( theo bảng ở trang 128 ) .
- Rèn luyện các kỹ năng áp dụng các công thức đó vào việc giải toán .
B. Chuẩn bị của thày và trò :
Thày :
Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . Bảng phụ vẽ hình trụ , hình nón , hình cầu , tóm tắt các kiến thức cần nhớ ( sgk - 128 ) ; Thước thẳng , com pa ,
Trò :
Ôn tập các kiến thức đã học trong chương IV , làm các câu hỏi ôn tập trong sgk - 128 .
C. Tiến trình dạy học :
I-Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Nêu khái niệm hình trụ , hình nón , hình cầu .
- Viết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ , hình nón , hình cầu .
II- Bài mới :
* Hoạt động 1 : Ôn tập các kiến thức cơ bản (15’)
- GV treo bảng phụ tóm tắt kiến thức như bảng trong sgk - 128 cho HS ôn lại các kiến thức đã học .
1. Hình trụ - Hình vẽ , công thức (sgk - 128 )
2. Hình nón - Hình vẽ , công thức ( sgk - 128 )
3. Hình cầu - Hình vẽ , công thức ( sgk - 128 )
* Hoạt động 2 : Giải bài tập 38 ( sgk - 129 ) (5’)
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó treo bảng phụ vẽ hình 114 sgk - 129 yêu cầu HS nêu cách làm .
- Thể tích của chi tiết đã cho trong hình bằng thể tích của những hình nào ?
- Hãy tính thể tích các hình trụ cho trong hình vẽ sau đó tính tổng thể tích của chúng
- GV cho HS làm sau đó lên bảng trình bày lời giải . GV nhận xét bài và chốt lại cách làm .
- Hình vẽ (114 - sgk )
- Thể tích của chi tiết đã cho trong hình vẽ bằng tổng thể tích của hai hình trụ V1 và V2 .
+ Thể tích của hình trụ thứ nhất là : V1 = p.R12h1
đ V1 = 3,14. 5,52 . 2 = 189,97 ( cm3 )
+ Thể tích của hình trụ thứ hai là : V2 = p .R22.h2
đ V2 = 3,14 . 32 . 7 = 197,82 ( cm3 )
Vậy thể tích của chi tiết là : V = V1 + V2
đ V = 189,97 + 197,82 = 387,79 ( cm3 )
- Diện tích bề mặt của chi tiết bằng tổng diện tích xung quanh của hai hình trụ và diện tích hai đáy trên và dưới của chi tiết .
đ S = 2.3,14. 5,5 . 2 + 2.3,14.3.7 + 3,14.5,52 + 3,14.32
đ S = 3,14 ( 22 + 42 + 30,25 +9 ) = 324,05 ( cm2 )
* Hoạt động 3 : Giải bài tập 39 ( Sgk - 129 ) ( 5’)
- GV ra bài tập HS suy nghĩ làm bài .
- HD : gọi độ dài cạnh AB là x đ độ dài cạnh AD là ?
- Tính diện tích hình chữ nhật theo AD và AD ?
- Theo bài ra ta có phương trình nào ?
- Giải phương trình tìm AB và AD theo a từ đó áp dụng công thức tính thể tích và diện tích xung quanh của hình trụ ta có kết quả như thế nào ?
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải sau đó nhận xét và chốt lại cách làm bài .
Gọi độ dài cạnh AB là x ( x > 0 )
- Vì chu vi của hình chữ nhật là 6a
đ độ dài cạnh AD sẽ là : ( 3a - x )
- Vì diện tích của hình chữ nhật là 2a2
đ ta có phương trình :
x ( 3a - x) = 2a2
Û x2 - 3ax + 2a2 = 0
Û ( x - a)( x - 2a) = 0
đ x - a = 0 hoặc x - 2a = 0
đ x = a ; x = 2a
Mà AB > AD đ AB = 2a và AD = a
Diện tích xung quanh của hình trụ là :
Sxq = 2pRh = 2.3,14.a.2a = 12,56 a2 = 4pa2
- Thể tích của hình trụ là :
V = pR2h = p . a2 . 2a = 2pa3
* Hoạt động 4 : Giải bài tập 41 ( sgk - 101 ) (8’)
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài , vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán .
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- Nêu cách chứng minh hai tam giác đồng dạng .
- D AOC và D BDO có những góc nào bằng nhau ? vì sao ?
- So sánh góc ACO và góc BOD .
- Vậy ta có tỉ số nào ? lập tỉ số và tính AC . BD
- AO và BO có thay đổi không ? vì sao ? từ đó suy ra điều gì ?
- Nêu cách tính diện tích hình thang ? áp dụng vào hình thang ABCD ở trên ta cần phải tính những đoạn thẳng nào ?
- Hãy áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông tính AC và BD rồi tính diện tích hình thang ABCD .
- HS làm GV đưa đáp án để học sinh đối chiếu .
GT : A, O , B thẳng hàng
Ax , By^ AB
OC ^ OD
a) D AOC đồng dạng D BDO
AC . BD không đổi
b) S ABCD , góc COA = 600
c) Tính tỉ số VAOC và ?
B
a
b
y
x
D
C
O
A
Chứng minh
a) Xét D AOC và D BDO có : ( gt)
( cùng phụ với góc AOC )
đ D AOC đồng dạng với D BDO
đ
Do A, O , B cho trước và cố định đ AO . BO không đổi đ AC . BD không đổi
b) Xét D vuông AOC có đ theo tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có :
AC = AO . tg 600 = a đ AC = a
Xét D vuông BOD có ( cùng phụ với góc COA )
đ Theo tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có :
BD = OB . tg 300 = a
Vậy diện tích hình thang ABCD là :
S =
đ S =
III. Củng cố - Hướng dẫn : (6’)
a) Củng cố :
GV yêu cầu HS nêu cách làm phần (c) bài 41 - Tính VAOC và VBOD sau đó lập tỉ số . Dùng công thức tính thể tích hình nón .
GV treo bảng phụ vẽ hình bài tập 40 ( sgk - 129 ) sau đó cho HS làm theo nhóm
Gọi đại diện hai nhóm lên bảng làm bài ( nhóm 1 - a ; nhóm 2 - b )
a) Stp = p. 2,5 . 5,6 + p . 2,52 = p. 2,5 ( 5,6 + 2,5 ) = 63,585 ( cm2 ) b) S = 94,9536 ( cm2 )
b) Hướng dẫn :
Học thuộc các công thức tính , Xem lại các bài tập đã chữa .
Giải tiếp phần (c) bài tập 41 ( sgk - 129 ) - Làm theo hướng dẫn phần củng cố .
Giải trước các bài tập 42 , 43 , 44 45 ( sgk - 130, 131 ) .
Tuần : 33 Tiết : 66 Ngày soạn
Ngày dạy:
Ôn tập chương IV ( Tiết 2 )
A- Mục tiêu :
- Tiếp tục củng cố các công thức tính diện tích , thể tích hình trụ , hình nón , hình cầu . Liên hệ với công thức tính diện tích , thể tích của hình lăng trụ đứng , hình chóp đều .
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng các công thức tính diện tích , thể tích vào việc giải toán , chú ý tới các bài tập có tính chất tổng hợp các hình và những bài toán kết hợp kiến thức của hình phẳng và hình không gian .
B- Chuẩn bị của thày và trò :
Thày :
Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . Bảng phụ vẽ hình 117 , 118 ( sgk - 130 )
Trò :
Ôn tập lại các khái niệm và công thức theo bảng trong sgk - 128 .
C. Tiến trình dạy học :
I-. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Viết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón , hình cầu
- Giải bài tập 41 ( c) - HS lên bảng làm bài , GV nhận xét bài làm của HS .
II- Bài mới :
* Hoạt động 1 : Giải bài tập 42 ( SGK - 130 )(12’)
- GV treo bảng phụ vẽ hình 117 sgk - 130 yêu cầu HS nêu các yếu tố đã cho trong bài
- Nêu cách tính thể tích các hình đó ? theo em thể tích của hình 117 (a) bằng tổng thể tích các hình nào ?
- áp dụng côngt hức tính thể tích hình trụ và thể tích hình nón ta có gì ?
- Hình vẽ ( hình 117 - sgk )
- Hình 117 (a)
Thể tích của vật ở hình 117 (a) bằng tổng thể tích của hình trụ và hình nón .
- Theo hình vẽ ta có :
+ Thể tích của hình trụ là : Vtrụ = pr2h
đ Vtrụ = 3,14. 72 . 5,8 = 892,388 ( cm3 )
+ Thể tích của hình nón là : Vnón =
đ Vnón = = 415,422 ( cm3 )
Vậy thể tích của vật đó là :
V = 892,388 + 415 ,422 = 1307,81 ( cm3)
- Hình 117 (b)
Thể tích của hình nón cụt ở hình 117 (b) bằng hiệu thể tích của nón lớn và thể tích của nón nhỏ .
+ Thể tích của hình nón lớn là :
Vlớn = = 991,47 ( cm3 )
+ Thể tích của hình ón nhỏ là :
Vnhỏ = = 123,93 ( cm3)
Vậy thể tích của hình nón cụt là :
V = Vlớn - Vnhỏ = 991,47 - 123,93 = 867,54 ( cm3 )
* Hoạt động 2 : Giải bài tập 6 ( 100 - sgk) (10’)
- GV treo bảng phụ vẽ hình 118 (sgk -130 ) trên bảng sau đó cho lớp hoạt độngt heo nhóm ( 4 nhóm )
- Cho các nhóm nhận xét chéo kết quả ( nhóm 1 đ nhóm 2 đ nhóm 3 đ nhóm 4 đ nhóm 1 )
- GV gọi 1 HS đại diện lên bảng làm bài sau đó đưa đáp án để học sinh đối chiếu kết quả .
- Gợi ý : Tính thể tích của các hình bằng cách chia thành thể tích các hình trụ , nón , cầu để tính .
- áp dụng công thức thể tích hình trụ , hình nón , hình cầu .
- Hình 117 ( c) bằng tổng thể tích của các hình nào ?
- Hình 118 (a)
+ Thể tích nửa hình cầu là :
Vbán cầu =
+ Thể tích của hình trụ là :
Vtrụ = p.r2.h = p. 6,32. 8,4 = 333,40 p ( cm3 )
- Thể tích của hình là :
V = 166,70 p + 333,40p = 500,1 p ( cm3)
- Hình 118 ( b)
+ Thể tích của nửa hình cầu là :
Vbán cầu =
+ Thể tích của hình nón là :
Vnón = = 317,4 p ( cm3 )
Vậy thể tích của hình đó là :
V = 219p + 317,4 p = 536,4 p ( cm3 )
c) Hình 118 ( c)
+ Thể tích của nửa hình cầu là :
Vbán cầu =
+ Thể tích của hình trụ là :
Vtrụ = pr2h = p . 22 . 4 = 16 p ( cm3 )
+ Thể tích của hình nón là :
Vnón = ( cm3 )
Vậy thể tích của hình đó là :
V = 16p + ( cm3 )
* Hoạt động 3 : Giải bài tập 44 ( Sgk - 130 ) ( 11’)
- GV ra bài tập 44 ( sgk ) yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ hình vào vở .
- Hãy nêu cách tính cạnh hình vuông nội tiếp trong đường tròn (O ; R ) ?
- Tương tự hãy tính cạnh tam giác đều EFG nội tiếp trong đường tròn (O ; R ) ?
- Khi quay vật thể như hình vẽ quanh trục GO thì ta được những hình gì ?
- Hình vuông tạo ra hình gì ? hãy tính thể tích của nó ?
- Tam giác EFG và hình tròn tạo ra hình gì ? hãy tính thể tích của chúng ?
- GV cho HS áp dụng công thức thể tích hình trụ , hình nón , hình cầu để tính .
- Vậy bình phương thể tích hình trụ bằng bao nhiêu ? hãy so sánh với tính thể tích của hình nón và hình cầu ?
a) Cạnh hình vuông ABCD nội tiếp
trong (O ; R ) là :
AB =
Cạnh EF của tam giác EFG nội
tiếp (O ; R ) là :
EF =
- Thể tích hình trụ sinh ra bởi hình vuông là :
Vtrụ = p .
- Thể tích hình nón sinh ra bởi tam giác EFG là :
Vnón =
- Thể tích của hình cầu là :
Vcầu =
đ (Vtrụ )2 = (*)
đ Vnón + Vcầu = (**)
Từ (*) và (**) ta suy ra điều cần phải chứng minh .
III- Củng cố - Hướng dẫn : (6’)
a) Củng cố :
Nêu các công thức tính thể tích và diện tích của hình trụ , hình nón , hình cầu ?
Giải bài tập 44 ( b) - HS lên bảng làm GV nhận xét và chữa bài .
Stp = 2 sđáy + Sxq đ ( Stp)2 rồi so sánh với tích diện tích toán phần của hình nón và diện tích mặt cầu .
b) Hướng dẫn :
Nắm chắc các công thức đã học .
Xem lại các bài tập đã chữa .
Giải tiếp bài tập còn lại trong sgk - 130 . 131 .
BT 45 ( sgk - 131 )
HD : V cầu = ; Vtrụ = p .r2 . 2r = 2pr3 đ Hiệu thể tích là : V =
File đính kèm:
- 65-66.doc