Giáo án Hình học 9 - Học kì I - Tiết 18: Ôn tập chương I (tiếp

A-Mục tiêu :

- Tiếp tục củng cố các kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông .

- Có kỹ năng giải tam giác vuông và vận dụng bài toán thực tế vào tam giác vuông .

- Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học và giải bài toán thực tế

B-Chuẩn bị:

Thày :

- Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án .

- Thước thẳng;Compa ,Bảng số , máy tính bỏ túi , Bảng phụ vẽ hình 49 , 50 ( SGK - 95)

Trò :

- Học thuộc các hệ thức trong tam giác vuông .

- Nắm chắc cách dùng bảng lượng giác , máy tính bỏ túi tìm tỉ số lượng giác

- Thước thẳng;Compa

C-Tiến trình bài giảng

 

doc4 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Học kì I - Tiết 18: Ôn tập chương I (tiếp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9Tiết18 Ngày soạn: Ngày dạy: Ôn tập chương I ( tiếp ) A-Mục tiêu : Tiếp tục củng cố các kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông . Có kỹ năng giải tam giác vuông và vận dụng bài toán thực tế vào tam giác vuông . - Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học và giải bài toán thực tế B-Chuẩn bị: Thày : Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . Thước thẳng;Compa ,Bảng số , máy tính bỏ túi , Bảng phụ vẽ hình 49 , 50 ( SGK - 95) Trò : Học thuộc các hệ thức trong tam giác vuông . Nắm chắc cách dùng bảng lượng giác , máy tính bỏ túi tìm tỉ số lượng giác Thước thẳng;Compa C-Tiến trình bài giảng TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ 10’ GV:Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn và cho điểm I-Kiểm tra bài cũ: Học sinh 1 -Viết công thức tỉ số lượng giác và tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau . Học sinh 2 Giải bài tập 37 ( b) - SGK - 94 II-Bài mới: Giải bài tập 38(sgk ) - Để tính AB ta phải tìm các khoảng cách nào ? - Tính IA và IB từ đó suy ra AB . - Muốn tính IA và IB ta dựa vào các tam giác vuông nào ? đã biết những gì , cần tìm gì ? dựa theo hệ thức nào ? - Nêu các hệ thức liên hệ để tính IA và IB dựa vào các yếu tố đã biết ? Gợi ý : Xét D vuông IAK và D vuông IBK tính theo tỉ số tg của góc K và IKB . - GV cho HS làm sau đó lên bảng làm bài . GV nhận xét và chữa bài . Chốt cách làm . Giải bài tập 39( sgk) (15’) HS vẽ kại hình minh hoạ sau đó ghi GT , KL của bài toán . 10’ - Theo hình vẽ ta có gì ? cần tìm gì ? - Để tính được CE ta cần tính những đoạn nào ? vì sao ? - GV cho HS suy nghĩ sau đó nêu cách làm . - Gợi ý : Dựa vào các tam giác vuông ABC và DEC tính AC , DC , góc E rồi áp dụng hệ thức liên hệ tính EC ( theo tỉ số sin E ) - GV gọi HS đứng tại chỗ giải bài . Sau đó gọi HS khác nêu nhận xét bài làm của bạn . - GV chú ý lại cách làm bài toán thực tế như trên . Giải bài tập 42 ( sgk ) - GV ra bài tập sau đó gọi HS đọc đề bài , vẽ hình minh hoạ và ghi GT , KL của bài toán . - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 10’ - Có mấy trường hợp xảy ra ? vẽ hình minh hoạ cho các trường hợp đó . - Nêu cách tính AC và AC’ sau đó suy ra cách đặt thang . - Tính AC và AC’ dựa theo tỉ số lượng giác nào ? dựa vào tam giác vuông nào ? - GV cho HS tính và rút ra kết luận . 5’ - GV nêu lại cách làm và chú ý những bài toán có điều kiện giới hạn . Học sinh Viết công thức tỉ số lượng giác và tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau . Học sinh Giải bài tập 37 ( b) - SGK - 94 II-Bài mới: Giải bài tập 38(sgk ) Xét D IAK ( I = 900) B Theo hệ thức liên hệ giữa góc và cạnh trong tam giác vuông ta có : A AI = tg K . IK đ AI = tg 500 . 380 đ AI ằ 1,1918 . 380 đ AI ằ 453 (m) Xét D IBK ( I = 900) lại có : IKB = IKA + AKB I 380m K đ IKB = 500 + 150 = 650 Theo hệ thức liên hệ ta có : IB = tg IKB . IK đ IB = tg 650 . 380 đ IB ằ 2,145 . 380 đ IB = 815 (m) đ AB = IB - IA = 815 - 453 = 362 (m) Vậy khoảng cách giữa hai thuyền là 362 (m) Giải bài tập 39( sgk) (15’) GT D ABC ( A = 900) ; AB = 20m ; B = 500 DE ^ AC ; AD = 5m KL Tính : EC = ? A D C Giải Xét D ABC vuông tại A Theo hệ thức liên hệ ta có AC = tg B . AB đ AC = tg 500 . 20 B E đ AC ằ 1,1917 . 20 đ AC ằ 23,84 (m) Xét D vuông DEC có D = 900 ; E = B = 500 ( đồng vị ) DC = AC - AD = 23,84 - 5 = 18,84 (m) Theo hệ thức liên hệ ta có : EC = đ EC Vậy khoảng cách giữa 2 cọc là : 24,6 ( m) Giải bài tập 42 ( sgk ) GT D ABC ( A = 900) B’ C = 600 ; BC = 3m C’ = 700 ; B’C’ = 3m B KL AC , AC’ = ? Giải : Xét D vuông ABC có AC = BC . cos C đ AC = 3 . cos 600 đ AC ằ 3. 0,5 ằ 1,5 (m) Xét D vuông AB’C’ có C C’ A AC’ = B’C’ . cos C’ đ AC’ = 3 . cos 700  đ AC’ ằ 3 . 0,342 ằ 1,03 m) Vậy chân thang phải đặt cách tường một khoảng từ 1,03 m đến 1,5 m mới đảm bảo an toàn . III-Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà : Nêu lại các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông . Nêu cách giải tam giác vuông và điều kiện để giải được tam giác vuông . *Hướng dẫn về nhà Nắm chắc các cách giải tam giác vuông . Học thuộc các hệ thức trong tam giác vuông . Ôn tập kỹ các kiến thức đã học , xem lại các bài tập đã giải . Giải các bài tập còn lại trong SGk - 95 , 96 . Tương tự như các bài đã giải .

File đính kèm:

  • doc18.doc