I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
- Rèn kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu, tập phân tích để chứng minh bài tập, biết chỉ ra căn cứ các bước chứng minh.
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
5 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 26, Tiết 49-50, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày 26/02/2014
Tuần 26, Tiết 49, Bài 2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết các khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
- Biết vận dụng các mối quan hệ trên để giải bài tập.
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
Đề bài
Đáp án
Kiểm tra qua việc làm bài tập ở nhà cùa học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV vẽ hình giới thiệu các khái niệm mới.
- Học sinh vẽ hình và trả lời? 1 SGK?
- A Îa qua A có thể vẽ được bao nhiêu đường vuông góc với d, và bao nhiêu đường xiên A với d?
- HS đọc định lý 1 SGK?
- Mô tả ĐL qua hình vẽ?
- So sánh góc H và góc B. Theo ĐL1 ta có điều gì? AH gọi là gi?
- Theo định lý Pytago ta có điều gì? So sánh AB với AH?
- Tính AB; AC theo AH; HB; HC?
- Từ đó kết luận gì về HB; HC; AB với AC?
- Học sinh đọc ĐL 2 SGK.
- Làm bài tập 8 SGK theo nhóm HS trả lời.
1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên.
AH: Đường vuông góc từ A đến d.
H: Là hình chiếu từ A trên d.
AB: Đường xiên
HB: Hình chiếu
?1
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
?2. Kẻ một đường vuông góc kẻ vô số đường xiên.
Định lý 1
AÎd
AH: Đường vuông góc
AB: Đường xiên
AH < AB
Chứng minh
∆AHB vuông tại H ->
=> AB > AH
* AH gọi là khoảng cách từ A -> s.
?3. Theo Pytago: AB2 = AH2 + HB2
Do HB2> 0 -> AB2> AH2 -> AB > AH
3. Các đường xiên là hình chiếu của chúng.
? 4. AH2 + HB2 = AB2
AH2 + HC2 = AC2
nếu HB ³ HC -> HB2> HC2 và
AB2³ AC2 -> AB ³ AC
Tương tự AB ³ AC -> HB ³ HC
Định lý 2 SGK
Bài tập 8 SGK
c. HB < HC đúng
4. Củng cố:
Nêu định lý 1 và cách chứng minh.
Nêu định lý 2 và cách chứng minh.
5. Hướng dẫn:
Học thuộc định lý và cách chứng minh.
BTVN: 9; 10 SGK.
Hướng dẫn 9: M → A là khoảng cách; M → B; M → C; M → D là các đường xiên nên MD > MC > MB > MA. Vậy đúng mục đích.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 26, Tiết 50: LUYỆN TẬP §2
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu…
- Rèn kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu, tập phân tích để chứng minh bài tập, biết chỉ ra căn cứ các bước chứng minh.
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
Đề bài
Đáp án
- Nêu định lý 1?
- Nêu định lý 2?
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Học sinh đọc đề bài nêu những điều đã cho? những điều phải tìm?
- Vẽ hình biể thị nội dung bài toán.
- Tính góc C thông qua góc A; B.
=> Cạnh lớn nhất là cạnh nào?
=>∆ABC là tam giác gì?
- Chia lớp thành các nhóm thảo luận đưa ra đáp án đúng.
- Học sinh nêu đề bài? góc ACD tù thì góc DAB, DBC là góc gì?
Thảo luận nhóm:
So sánh DA với DB?
DB với DC
Các nhóm thảo luận đưa ra kết quả đúng?
- Học sinh đọc đề bài toán có nhận xét gì qua 3 phần so sánh a, b, c?
- Căn cứ vào đâu để KL ÐABC = ÐABB’
- Căn cứ vào đâu để KL ÐABB’ > ÐAB’B
và ÐAB’B > ÐACB.
Bài tập 3 - SGK
DABC; ÐA = 1000, B = 400
? Cạnh nào max
DABC?
Giải
DABC; ÐA = 1000,
B = 400.
Þ ÐC = 1800 – (1000 + 400)
Þ BC là cạnh lớn nhất
và DABC (ÐB=ÐC) nên DABC cân đỉnh A
Bài 4 SGK
Trong D góc đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn vì ĐL2
Bài 5 – SGK
ÐACD > 900.
Þ ÐA,ÐD < 900.
Þ AD > DC
ÐBCD > 900.
Þ ÐB < 900.
Þ BD > CD
A đi xa nhất, C gần nhất vì
ÐB 900, ÐDAB > 900.
Þ AD > BD > CD
Bài 6 - SGK
AC > DC = BC
Þ ÐB > ÐA
c. Đúng
Bài 7 - SGK
DABC (AC>AB) ; B'C Î AC/AB' = AB
ÐABC ? ÐABB’
ÐABB’ ? ÐAB’B Þ ÐABC > ÐACB
ÐAB’B ? ÐACB
B nằm giữa A, C
Þ ÐABC > ÐABB’
AB = AB’
Þ ÐABB’ = ÐAB’B
ÐAB’B > ÐACB vì góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề nó.
- Học sinh đọc đề bài toán. bài toán cho biết gì? Tìm gì?
- AM, AB là đường gì? Để so sánh nó cần so sánh đường gi?
- Nhận xét về độ dài MH, BH.
- Học sinh đọc, vẽ hình, viết GT, KL bài toán.
- Từ vị trí của C so sánh khoảng cách BC; BD?
- Hãy so sánh AC và AD.
- Căn cứ vào số đo góc so sánh ÐABC với ÐACD ?
- Chia lớp thành các nhóm thảo luận nhóm.
- Các nhóm trả lời nhận xét.
- So sánh BE với BC?
- So sánh DE với BE?
® BC ? DE
Bài 10.
GT: DABC cân; AM > AH ( M Î BC)
KL: AM < AB
Chứng minh
Gọi AH là khoảng cách
từ A đến BC
M Î BH
Ta có: MH < BH
AB > AM
Bài 11.
GT
AB ^ BD
AC; AD đường xiên
BC; BD hình chiếu
BC < BD
KL
AC < AD
Chứng minh
BC < BD Þ C nằm giữa B, D
® ÐACB = 900 Þ ÐACD = 900.
Þ ÐADB = 900. Vậy ÐACD > ÐADC
Þ AD > AC
Bài 12.
+ Đặt thước vuông góc với cạnh của tấm gỗ.
+ Đặt thước như vậy là sai.
Bài 13.
Theo hình vẽ
AC > AE -> BC > BE
AB > AD -> BE > ED
=> BC > DE
4. Củng cố.
Nêu cách giải các bài tập đã chữa.
BT 14 SGK.
5. Hướng dẫn:
Ký duyệt tuần 26, tiết 49, 50
Ngày tháng 02 năm 2014
Xem lại các bài tập đã chữa.
BTVN: SBT: 14; 15; 16.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………..
…………………………………………………
File đính kèm:
- hh 7.docx