1.Hoạt động 1:
-Vẽ hình trên bảng và viết kí hiệu gọi HS cho biết tên gọi của hình vẽ và kí hiệu.
-Để xác định tên gọi của hình vẽ vàkí hiệu ta đi xét bài học.
2. Hoạt động 2:
-Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào?
-Giới thiệu về điểm
-Vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên
-Vẽ hình 1 như SGK.Gọi học sinh quan sát và đọc tên các điểm, chỉ ra cách viết tên các điểm và cách vẽ điểm
62 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 6 - Từ Chí Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầu học sinh các nhóm báo cáo việc chuẩn bị thực hành về:Dụng cụ
Giáo viên kiểm tra lại dụng cụ của các nhóm
2.Hoạt động 2ø:
Giáo viên chọn địa điểm thực hành, cho học sinh ra sân, phân công vị trí từng nhóm .
Mỗi nhóm chia thành nhóm nhỏ(4 Hs) làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B
GV hướng dẫn học sinh sử dụng giác kế theo 4 bước đã học.
Giáo viên quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở , điều chỉnh hướng dẫn hs thêm cách đo góc
Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm cử 1 hs ghi biên bản thực hành
Gv hướng dẫn hs cách ghi biên bản.
3.Hoạt động 3ø:
Gv tập trung học sinh lại, nhận xét đánh giá kết quả thực hành của các nhóm.
Cho điểm thực hành các nhóm.
Thu báo cáo thực hành của các nhóm.
Các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành.
Học sinh ra sân theo sự phân công vị trí từng nhóm của giáo viên
Nhóm trưởng tập hợp nhóm mình tại vị trí được phân công . Mỗi nhóm chia thành nhóm nhỏ(4 Hs)
Hs cốt cán của nhóm hướng dẫn nhóm mình thực hành. Nhóm nào chưa đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm.
Mỗi nhóm cử 1 hs ghi biên bản thực hành .
* Nội dung biên bản
NHÓM: Lớp:
1/ Dụng cụ
2/ Ý thức kỷ luật
3/ Kết quả
4/ tự nhận xét đánh giá thực hành
Học sinh tập trung chú ý lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của các nhóm
4.Hoạt động 4ø:
- Học sinh cất dụng cụ, vệ sinh tay chân
Giáo viên nhắc nhở học sinh mang compa
Nghiên cứu bài “ Đường tròn”
Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh.
Duyệt của Tổ Trưởng
Tuần:30 Tiết:25
NS: 10.03.2013
ND:
§18. ĐƯỜNG TRÒN
&
A. MỤC TÊU:
- Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
- Hiểàu cung , dây cung, đường kính, bán kính,
- Biết sử dụng thành thạo Compa, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mỡ của com pa
B. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc , compa bảng phụ
HS:SGK, thước thẳng, thước đo, compa
C.PHƯƠNG PHÁP:Vấn đáp, luyện tập thực hành, phát hiện và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, trực quan, hướng dẫn HS tự học và đọc SGK.
D.HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: ( 15 phút)
Gv : Để vẽ được đường tròn ta cần dụng cụ gì?
Gv: Yêu cầu học sinh vẽ đường tròn tâm O , bán kính 2cm.
GV: Hướng dẫn
Lấy điểm O bất kỳ.
Đặt compa lên thước thẳng sao cho mũi nhọn trùng vạch số 0, mũi kia trùng vạch số 2 cm.
GV vẽ đường tròn tâm O , bán kính 2cm lên bảng
GV: Lấy các điểm A, B ,M trên đường tròn
Các điểm A, B ,M cách tâm O bao nhiêu?
GV: giới thiệu khoảng cách từ tâm đến các điểm nằm trên đường tròn là bán kính của đường tròn,
Vậy : Bán kính của đường tròn là gì?
GV: Giới thiêu kí hiệu bán kính của đường tròn là: R
GV: Giới thiệu khái niệm đường tròn.
GV: Lấy thêm các điểm +N nằm trong đường tròn
+P nằm ngoài đường tròn
GV: Giới thiệu các điểm A, B ,M là điểm nằm trên đường tròn, điểm N nằm trong đường tròn, điểm P nằm ngoài đường tròn
GV:Các điểm nằm trên đường tròn, điểm nằm trong đường tròn, điểm nằm ngoài đường tròn như thế nào so với bán kính?
GV: Giới thiệu khái niệm hình tròn.
Hoạt động 2: (10 phút)
Giáo viên đưa bảng phụ hình vẽ 44,45 SGK
GV: Giới thiệu
Hai điểm A, B chia đường tròn thành 2 phần,mỗi phần là một cung tròn ( cung)
+ Dây cung
+ Đường kính
GV: Cung tròn là gì?
Dây cung là gì?
Thế nào là đường kính?
GV: Đường kính dài gấp mấy lần bán kính?
Hoạt động 3: ( 8 phút)
GV: vẽ đoạn thẳng lên bảng:
GV: Giới thiện ngoài cách dùng thước thẳng đo độ dài mỗi đoạn ta còn có thể dùng compa để so sánh hai đoạn thẳng ấy.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 46 SGK
GV: Hãy nói rõ cách làm
GV: Yêu cầu học sinh thực hành trên hình vẽ và ghi kết quả vào khung
AB< MN
GV: Giới thiệu
Ngoài cách so sánh ta còn dùng compa để đặt đoạn thẳng.
GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2 SGK
GV: Làm thế nào để biết tổng độ dài hai đoạn thẳng ấy mà không đo riêng từng đoạn thẳng?
GV vẽ hình
HS: Để vẽ được đường tròn ta cần compa.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh vẽ đường tròn tâm O , bán kính 2cm vào vở.
Học sinh quan sát hình vẽ.
Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
HS: Là khoảng cách từ tâm đến các điểm nằm trên đường tròn
Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
Học sinh phát biểu khái niệm SGK.
Học sinh ghi khái niệm vào vở.
Học sinh quan sát hình vẽ, lấy thêm điểm các điểm vào vở.
Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
HS dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng ấy.
Học sinh lắng nghe giáo viên .
HS: Các điểm nằm trên cách tâm một khoảng bằng bán kính, các điểm nằm trong nhỏ hơn bán kính ,các điểm nằm ngoài lớn hơn bán kính
Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu
Học sinh phát biểu khái niệm SGK.
Học sinh ghi khái niệm vào vở.
HS: Quan sát hình trên bảng.
Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu
HS: Quan sát hình 46/90 trên SGK.
HS: Trả lời miệng
+ Dây cunglà đoạn thẳng nối hai mút của cung.
+ Đường kính là dây cung đi qua tâm O
HS: Trả lời miệng
Đường kính dài gấp hai lần bán kính
HS: ghi khái niệm đường kính vào vở.
HS: Quan sát hình vẽ , ước lượng bằng mắt.
HS: Lắng nghe.
Học sinh quan sát hình 46 SGK
HS trả lời miệng
Học sinh thực hành trên hình vẽ và ghi kết quả vào khung AB< MN
HS: Lắng nghe.
Học sinh đọc ví dụ 2 SGK
Học sinh nêu cách làm SGK.
HS: ON=OM+MN=AB+CD
= 3+3,5 = 6,5 cm
I/ Đường tròn và hình tròn
Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R
Kí hiệu: ( O; R)
Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm trong đường tròn.
2/Cung và dâycung
Đường kính dài gấp đôi bán kính.
3/ Một công dụng khác của Compa.
4/ Củng cố:
Đường tròn tâm O , bán kính R là gì? Hình tròn là gì?
Thế nào là cung , dây cung, đường kính.
Bài tập 39 SGK
CA = AD =3cm
BC= BD = 2cm
BI = 2 cm, AB=4cm
Vậy : I là trung điểm của AB
AK= 3cm
IA = 2cm
IK = 3 -2 = 1cm
5/ Dặn dò:
Nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung.
Làm các bài tập 38,40,41,42 SGK
Nghiên cứu bài “ Tam giác”
Duyệt của Tổ Trưởng
Tuần:31 Tiết:25
NS: 10.03.2013
ND:
§18. TAM GIÁC
&
I/ MỤC TÊU:
Học sinh biết vẽ ,biếât định nghĩa tam giác
Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác
Biết gọi tên và ký hiệu tam giác
Nhận biết điểm nằm trong, và điểm nằm ngoaiø tam giác
II/ CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc , compa bảng phụ
HS:SGK, thước thẳng, thước đo, compa
C. TIẾN TRÌNH
* Ổn định:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: 7 phút
Kiểm tra bài củ
Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R
Vẽ ( O; 2,5 cm)
Bài tập 41 SGK
( AB+BC+AC<OM)
ĐVĐ: GV: chỉ vào hình 51 SGK hỏi ABC là hình gì?
GV: giới thiệu:Để hiểu rõ hơn tam giác như thế nào. Cách vẽ ra sao? Ta đi vào bài học hôm nay?
Hoạt động 2: 20 phút
GV: chỉ vào hình vẽ trên bảng và hỏi thế nào là tam giác ABC
Gv vẽ hình lên bảng.
GV: Giới thiệu ký hiệu tam giác ABC
Ký hiệu : ABC
GV: Giới thiệu cách đọc khác về ACB, BAC
GV: Tam giác ABC có mấy đỉnh,mấy cạnh,mấy góc?
GV: Hãy đọc tên ba đỉnh,ba cạnh,ba góc của tam giác ABC
GVĐưa bảng phu ïhình 44
Yêu cầu học sinh thực hiện
GV:Lấy điểm M là điểm nằm trong của tam giác
Lấy điểm N là điểm nằm ngoài của tam giác,
GV: Lấy điểm D là điểm nằm trong tam giác và E là điểm nằm ngoài của tam giác
GV: Đưa bảng phụ bài tập 46/94 SGK
Yêu cầu học sinh đọc đề bài và vẽ hình.
Hoạt động 3: 10 phút
GV: Nêu và ghi ví dụ
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC= 4 cm; AB=3 cm , AC= 2cm
GV: Hãy nêu cách vẽ
GV: Hướng dẫn cách vẽ õ=> Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ.
Học sinh lên bảng trả lời
Học sinh lên bảng giải bài tập.
Học sinh lắng nghe Gv giới thiệu
Học si nh quan sát hình vẽ
Học sinh phát biểu định nghĩa SGK.
Học sinh vẽ hình vào vở
Học sinh lắng nghe Gv giới thiệu
Học sinh ghi ký hiệu tam giác vào vở.
Học sinh lắng nghe Gv giới thiệu
Tam giác ABC có ba đỉnh,ba cạnh,ba góc
Học sinh đọc tên ba đỉnh,ba cạnh,ba góc của ABC và ghi vào vở
Làm bài tập 43 SGK trên bảng phụ,
Học sinh quan sát hình vẽ. Nghe giáo viên giới thiệu và vẽ hình vào vở,
Học sinh vẽ điểm D là điểm nằm trong tam giác và E là điểm nằm ngoài của tam giác
Làm bài tập 46/94 SGK
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình.
Học sinh ghi và ïđọc ví dụ
Học sinh nêu cách vẽ như SGK
Một học sinh lên bảng vẽ các học sinh còn lại vẽ vào vỏùõ.
I/ TAM GIÁC ABC LÀ GÌ?
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
II/ VẼ TAM GIÁC
* Cách vẽ:
+Vẽ đoạn thẳng BC=4cm
+ Vẽ cung tròn tâm B ,bán kính 3 cm
+Vẽ cung tròn tâmC ,bán kính 2cm
+ Lấy giao điểm của hai cung trên,gọi giao điểm đó là A
+ Vẽ đoạn thẳng AB,AC ta có ABC
4/ Củng cố ( 5 phút)á:
nhắc lại khái niệm tam giác ABC là gì?
Bài tập 47 SGK
5/ HDVN ( 2 phút)
- Học bài Làm các bài tập 45,46 trang 95
-Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh.
Duyệt của Tổ Trưởng
SGK
File đính kèm:
- Giao an Hinh hoc 6.doc