I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đánh giá mức độ nắm vững một cách hệ thống về phân số (phân số bằng nhau, rút gọn phân số, cộng, trừ, nhân, chia phân số). Nắm vững và hiểu khái niệm phân số, hỗn số.
2. Kỹ năng: Đánh giá kỹ năng tính đúng, tính nhanh vận dụng linh hoạt các định nghĩa, tính chất vào các bài toán cụ thể.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Bảng phụ ghi đề kiểm tra (hoặc photocopy đề cho từng HS)
2. HS : + Ôn tập kiến thức và bài tập trong chương.
+ Giấy làm bài kiểm tra.
10 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 95: Kiểm tra giữa chương III - Nguyễn Phương Vũ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tên bài soạn : §14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Ngày soạn : 22/03/2014
Tiết theo PPCT : 96
Tuần dạy : 32
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kỹ năng: HS có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
3. Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung ví dụ và quy tắc.
2. HS: Kiến thức về nhân một số tự nhiên với phân số và đọc trước bài ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV cho bài tập, gọi HS lên bảng tính: 20.
HS thực hiện: 20.
GV: Ta có thể tính cách khác được không?
HS khác thực hiện: 20.
GV: Vậy khi nhân một số tự nhiên với một phân số ta có thể thực hiện như thế nào?
HS trả lời:
+ Nhân với tử lấy kết quả chia cho mẫu.
+ Chia số đó cho mẫu lấy kết quả nhân với tử
GV gọi HS nhận xét và giới thiệu: Ta vận dụng những cách tính trên để tìm giá trị phân số của một số cho trước trong bài học hôm nay!
3. Tiến trình bài học: (20’)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ (10’)
a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, …
b) Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV treo bảng phụ ghi vía dụ SGK/50, gọi HS đọc ví dụ.
- Đề bài cho biết gì? Hỏi gì?
GV ghi tóm tắt nội dung ví dụ lên bảng.
- GV: Để tính số HS lớp 6A thích đá bóng ta phải tìm của 45 HS. Muốn thế ta nhân 45 với .
- Vậy 45. =
- Tương tự để tính số HS đá cầu, ta làm thế nào?
- Mà 60% chính là phân số nào?
- Vậy ta phải viết: 45.60% = 45. = ?
- GV yêu cầu HS đọc và làm ?1
- GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa.
HS quan sát và đọc SGK/50
- HS trả lời.
HS chú ý.
- HS nghe hướng dẫn.
- Bằêng 30.
- Ta tính: 45.60%.
- Là phân số
- Bằng 27.
- 02 HS làm bài.
HS chú ý sửa bài.
I. VÍ DỤ:
Có 45HS
* Biết: thích đá bóng
60% thích đá cầu
thích chơi bóng bàn
thích bóng chuyền
* Tính số HS thích đá bóng, đá cầu, bóng chuyền, bóng bàn.
Số HS đá bóng là:
45. = 30 HS
Số HS thích đá cầu là:
45.60% = 45. = 27 HS
?1 Số HS thích chơi bóng bàn là:
45. = 10 HS
Số HS thích bóng chuyền là:
45. = 12HS
* Hoạt động 2: Hình thành qui tắc (10’)
a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, …
b) Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV: Để biết có bao HS tương ứng thích các môn thể thao như trong ví dụ trên ta làm thế nào?
GV nhận xét và giới thiệu: Cách làm đó gọi là đi tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Vậy muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm như thế nào?
- Muốn tìm của một số b cho trước ta làm như thế nào?
GV treo bảng giới thiệu quy tắc như SGK/51
- Cho ví dụ aÙp dụng:
Tìm của 16.
- Yêu cầu HS làm ?2
Hướng dẫn HS:
+ Xác định số cho trước và phân số.
+ Ở câu b,c nên viết 62,5%, 0,25 dưới dạng phân số.
- GV gọi HS nhận xét.
- Ta lấy số HS của lớp nhân với phân số tương ứng của từng môn thể thao.
HS chú ý theo dõi.
- Ta lấy số cho trước nhân với phân số.
- Ta tính b. .
HS đọc quy tắc vài lần.
- HS nêu cách làm.
- 03 HS lên bảng .
- HS nhận xét và sửa bài.
II. QUI TẮC:
Muốn tìm của một số b cho trước, ta tính b.
( Với m,n N, n 0).
*Ví dụ: Tìm của 16:
Ta tính: 16. = 12
?2
a) của 76, ta tính:
76. = 57cm
b) 62,5% của 96 tấn, ta tính:
96. = 60 tấn
c) 0,25 của 1 giờ, ta tính:
1.0,25 = 1. = giờ
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Củng cốááá: (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV gọi HS nhắc lại quy tắc.
GV yêu cầu HS làm bài tập 115/51 SGK
- Gọi 03 em HS lên bảng
( Lưu ý HS viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tính)
- GV gọi HS nhận xét.
GV yêu cầu HS đọc đề bài 118 SGK/52.
- Tuấn có bao nhiêu viên bi?
- Tuấn cho Dũng bao nhiêu số bi của mình?
- Để biết Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi, ta làm thế nào?
- Số bi đã cho là bao nhiêu?
- GV nhận xét và gọi HS lên bảng trình bày.
- GV hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của một số cho trước như SGK.
- Yêu cầu HS dùng máy tính thực hiện câu a, b, c, d
HS nêu như SGK.
- 03 HS lên bảng.
- HS nhận xét và sửa bài.
- Có 21 viên.
- Cho
- Ta lấy 21 trừ đi số bi đã cho.
- Ta tính: của 21
- 01 HS lên bảng, cả lớp làm vào tập.
- HS chú ý theo dõi.
- HS thực hiện rồi cho kết quả.
* Bài 115/Tr51/SGK:
a) của 8,7:
8,7. = 5,8
b) của :
c) 2 của 5,1:
5,1.2 = 11,9
* Bài 118/Tr52/SGK:
Dũng được Tuấn cho:
21. = 9 (viên bi)
Viên bi Tuấn còn lại:
21 – 9 = 12 (viên bi)
* Bài 120/Tr52/SGK:
Sử dụng máy tính bỏ túi.
a) 0,5
b) 3,4
c)431,5; 734; 1191.
d) 126,7; 151,2; 8813.
2. Dặn dò: (2’).
- Học bài nắm vững quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Làm bài tập 121- 125 SGK/52,53.
- Chuẩn bị máy tính tiết sau luyện tập.
Tên bài soạn : LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 22/03/2014
Tiết theo PPCT : 97
Tuần dạy : 32
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kỹ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
3. Thái độ: Vận dụng linh hoạt vào giải các bài toán thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài 123 SGK/53.
2. HS: Máy tính bỏ túi và làm các bài tập đã dặn.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’) GV gọi 01 HS lên bảng kiểm tra:
- Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Aùp dụng, tính:
a) của 49
b) của
- Nêu quy tắc Như SGK/ 51.
- Aùp dụng:
a) của 49: là 49. = 28
b) của : là .
GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa
3. Tiến trình bài học: (35’)
a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, thực hành - ôn luyện …
b) Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV gọi HS đọc đề bài 121 SGK/52.
- Quãng đường từ HN ® HP dài bao nhiêu km?
- Xe lửa đi được mấy phần quãng đường?
- Muốn biết xe lửa còn cách HP bao nhiêu km ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài
GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa.
GV gọi HS đọc đề bài 122 SGK/53.
- Nguyên liệu để muối dưa cải có khối lượng như thế nào so với khối lượng rau cải?
- Bài toán hỏi gì?
- Thực chất đây là bài toán dạng gì?
- Xác định số cho trước là bao nhiêu? phân số cần tìm là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS lần lượt tìm khối lượng hành, đường, muối.
GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa.
- GV treo bảng phụ ghi đề bài 123 SGK/53.
- GV hướng dẫn HS kiểm tra xem người bán hàng sửa lại gía các mặt hàng sau khi giảm 10% giá ban đầu đúng hay sai?
Chẳng hạn: Mặt hàng A:
+ Trước hết tìm số tiền giảm 10%, ta tính: 10% của 35000: là 3500đ
+ Giá mới: 35000 – 3500
= 31500đ
- Yêu cầu HS kiểm tra các mặt hàng còn lại.
- GV gọi HS nhận xét.
GV gọi HS đọc phần ví dụ và xem phần hướng dẫn sử dụng máy tính.
- GV thao tác trên máy tính và yêu cầu HS thực hiện.
- Theo cách trên em hãy dùng máy tính để kiểm tra giá mới của các mặt hàng nêu ở bài tập 123
GV lưu ý: Ta có thể chọn cách tính hợp lý cho từng bài tập sao cho tính nhanh được kết quả bài toán.
HS đọc SGK.
102 km
- Đã đi quãng đường
- Quãng đường HN ® HP trừ đi quãng đường xe lửa đã đi
-01 HS lên bảng.
HS nhận xét và chú ý sửa bài.
HS đọc SGK.
- HS trả lời.
+ Hành bằng 5%
+ Đường ; + Muối
Khối lượng rau cải
- Muối 2kg rau cải cần bao nhiêu hành, đường, muối?
- Tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Số cho trước 2; phân số cần tìm 5% ; ;
- 03 HS lên bảng thực hiện.
HS nhận xét và chú ý sửa.
- Đọc đề.
- HS chú ý theo dõi.
- HS tính tương tự đối với các mặt hàng B,C,D,E rồi trả lời.
HS nhận xét.
HS đọc ví dụ và chú ý xem cách hướng dẫn cách sử dụng máy tính ở SGK.
- Làm theo hướng dẫn của GV
- Sử dụng máy tính để kiểm tra và trả lời kết quả đã kiểm tra: B, C, E: đúng (kết quả như bài tập 123)
* Bài 121/Tr52/SGK :
- Hà Nội ® Hải Phòng: 102km
- Xe lửa đi từ HN được quảng đường. Hỏi xe lửa cách HP bao nhiêu km?
Giải
Quãng đường xe lửa đã đi
102. = 61,2 (km)
Xe lửa còn cách HP:
102 – 61,2 = 40,8 (km)
* Bài 122/Tr53/SGK :
Khối lượng hành cần có:
2.5% = 2.= 0,1 (kg)
Khối lượng đường cần có:
2. = 0,002 (kg)
Khối lượng muối cần có:
2. = 0,15 (kg)
* Bài 123/Tr53/SGK :
- Các mặt hàng B, C, E đúng giá mới.
* Bài 124/Tr53/SGK :
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Củng cố:
2. Dặn dò: (2’)
- Ôn lại bài nắm vững cách tìm giá trị phân số của một số cho trước, cách sử dụng máy tính bỏ túi trong giải toán; cách vận dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế.
- Xem lại các bài tập đã giải và trình bày vào tập cẩn thận.
- Xem trước bài 15 “ Tìm một số biết giá trị một phân số của nó”.
File đính kèm:
- TUAN 32GIAO AN SO HOC 6.doc