I. MỤC TIÊU:
1). Kiến thức:
- HS cũng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
2). Kĩ năng:
- HS nhận biết tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
- Rèn kĩ năng vẽ hình.
3). Thái độ: - HS cẩn thận chính xác trong làm bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các bài đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thoại gợi mở, vấn đáp, trực quan, luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Định nghĩa tia gốc O? Vẽ đường thẳng xy. Lấy , chỉ ra 2 tia chung gốc? Nêu tên 2 tia đối nhau? 2 tia đối nhau có đặc điểm gì?
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2279 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tiết 6: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15 /09/ 2013
Ngày dạy: ......./...../.......
Tuần 06- Tiết thứ: 06
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1). Kiến thức:
- HS cũng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
2). Kĩ năng:
- HS nhận biết tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
- Rèn kĩ năng vẽ hình.
3). Thái độ: - HS cẩn thận chính xác trong làm bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các bài đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thoại gợi mở, vấn đáp, trực quan, luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Định nghĩa tia gốc O? Vẽ đường thẳng xy. Lấy , chỉ ra 2 tia chung gốc? Nêu tên 2 tia đối nhau? 2 tia đối nhau có đặc điểm gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (10 phút) Bài tập 1
GV: Treo bảng phụ:
Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'.
a) Lấy A Ot, B Ot'. Chỉ ra các tia trùng nhau.
b) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao?
c) Tia At và Bt' có đối nhau không? Vì sao?
d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B đối với nhau.
GV: Có thể cho HS làm theo nhóm trên bảng phụ.
HS: Làm bài theo nhóm.
GV: Nhóm HS thông báo kết quả
t
A
O
B
t'
a) Tia OB và tia Ot' trùng nhau.
Tia OA và tia Ot trùng nhau.
b) Tia Ot và At không trùng nhau vì không chung gốc.
c) Tia At và Bt' không đối nhau vì không chung gốc.
d) O nằm giữa 2 điểm A và B.
Hoạt động 2: (10 phút) Bài tập 2.
GV: Nêu yêu cầu của BT 2 + BT 30 (114-SGK).
HS: Trả lời miệng trước toàn lớp:
GV: Treo bảng phụ.
HS: Nêu từ phải điền.
GV: Ghi bảng (từ đúng).
- Vẽ hình minh hoạ để HS dễ nhận biết từ phải điền.
GV: - Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề.
- Làm việc cả lớp:
- 4 HS trả lời 4 ý.
Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau:
a) Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì: Điểm O gốc chung của 2 tia đối nhau.
- Hai tia Ox, Oy đối nhau.
b) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì:
- Hai tia AB và AC đối nhau.
- Hai tia CA và CB trùng nhau.
- Hai tia BA và BC trùng nhau.
c) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A.
d) Hình tạo thành bởi điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A.
. BT 3 (BT32-114)
Trong các câu sau em hãy chọn câu đúng:
a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. (Sai)
b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. (Đúng).
c) Hai tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. (Sai)
d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. (Sai)
Hoạt động 3. (18 phút) Bài tập 3
GV: Nêu đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.
- Cả lớp vẽ vào vở theo lời đọc.
GV: Vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
1. Vẽ 3 tia AB, AC, BC.
2. Vẽ các tia đối nhau: AB và AD; AC và AE.
3. Lấy M thuộc tia AC, vẽ tia BM.
Đọc đề.
Vẽ theo lời GV đọc.
1 HS lên bảng vẽ.
- Dưới lớp vẽ vào vở:
a) Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy.
b) Vẽ một số trường hợp về 2 tia phân biệt.
B
- Vẽ:
A
E
C
D
M
(Hình 1)
B
M
A
E
(Hình 2)
C
D
* BT 5: Vẽ.
a)
x
A
y
A
B
y
y
A
O
b)
x
x
y
A
y
x
x
B
Tia Ax và tia By
4). Củng cố: (trong bài)
5). Hướng dẫn về nhà: (2 phút).
- Ôn tập kĩ lí thuyết và làm BT 24; 26; 28 (99-SBT).
- Nghiên cứu bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
(20/09/2013)
Dương Văn Điệp
File đính kèm:
- HH 6-6.doc