I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh cạnh góc của tam giác là gì.
2. Kỹ năng: HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác, nhận biết điểm nằm trong, nằm ngoài tam giác.
3. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV : Phấn Phấn màu, thước thẳng có chia khoảng, compa, bảng phụ định nghĩa tam giác, cách vẽ tam giác và đề bài tập 43,44/Tr94/SGK.
2. HS: Compa, thước thẳng, đọc tìm hiểu bài trước ở nhà.
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1593 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tiết 26, Bài 9: Tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên bài soạn : §9. TAM GIÁC
Ngày soạn : 22/03/2014
Tiết theo PPCT : 26
Tuần dạy : 31
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh cạnh góc của tam giác là gì.
2. Kỹ năng: HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác, nhận biết điểm nằm trong, nằm ngoài tam giác.
3. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV : Phấn Phấn màu, thước thẳng có chia khoảng, compa, bảng phụ định nghĩa tam giác, cách vẽ tam giác và đề bài tập 43,44/Tr94/SGK.
2. HS: Compa, thước thẳng, đọc tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- GV gọi 01 HS lên bảng để kiểm tra:
Câu hỏi:
1) Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R. Viết kí hiệu.
2) Cho đoạn thẳng BC = 4cm. Hãy vẽ: Đường trịn tân B, bán kính R; Đường tịn tâm C, bán kính 2 cm. Gọi A, D là giao điểm của hai đường trịn trên.
3) Chỉ ra độ dài của đoạn thẳng AB và AC.
HS thực hiện:
1) HS nêu định nghĩa như SGK/89.
2) HS vẽ hình :
3) Ta cĩ: AB = 3cm; AC = 2cm
- GV cho HS nhận xét.
- GV: Với 3 điểm A, B, C như phần KTBC ta có thể vẽ được hình gì?
- HS: Hình tam giác.
- GV: Vậy tam giác ABC là gì? Và để vẽ tam giác ABC ta thực hiện thế nào? Ta vào bài mới.
3. Tiến trình bài học: (25’)
* Hoạt động 1: Hình thành khái niệm “Tam giác” (15’)
a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, trực quan, …
b) Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV: Lấy ba điểm A, B, C không thẳng hàng, nối ba điểm đó lại ta được bao nhiêu đoạn thẳng, đó là các đoạn thẳng nào?
- GV nhận xét và giới thiệu đó là tam giác ABC.
- GV: hãy cho biết tam giác ABC là hình như thế nào?
- GV nhận xét và treo bảng phụ giới thiệu định nghĩa SGK/93, gọi vài HS phát biểu.
- GV yêu cầu HS vẽ ∆ABC vào vở và giới thiệu kí hiệu và các cách đọc khác của ∆ABC.
GV: Tam giác ABC cĩ những yếu tố nào?
GV cho HS nhận xét và hướng dẫn HS xác định các yếu tố: 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc của tam giác ABC.
GV cho HS nhận xét và giới thiệu cách viết kí hiệu các gĩc.
GV: Để vẽ tam giác ABC ta thực hiện như thế nào?
GV nhận xét và thực hành cách vẽ cho HS quan sát.
GV lấy thêm 3 điểm M, N, P trên hình vẽ.và yêu cầu HS nhận biết vị trí của 3 điểm đĩ với tam giác.
GV nhận xét và giới thiệu điểm trong của tam giác; nằm trên cạnh , điểm ngoài của tam giác.
GV yêu cầu HS:
- Nêu lại định nghĩa ∆ABC, các cách gọi tên, nêu đỉnh, cạnh, góc.
GV đưa đề BT43/Tr94/ SGK, gọi HS lên điền vào chỗ trống trong các các phát biểu sau:
a) Hình tạo thành bởi….được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình….
GV cho HS nhận xét và đưa kết quả đúng cho HS quan sát.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 44 SGK/94, yêu cầu HS làm việc theo nhóm điền vào chỗ trống:
- Gọi HS nhận xét và chỉnh sửa.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời: Có 3 đoạn thẳng là AB,BC,CA.
- HS chú ý tiếp thu.
- HS trả lời.
- Vài HS nêu định nghĩa.
- HS vẽ hình vào vở
Và chú ý nghe giới thiệu.
HS lần lượt trả lời.
+ 3 đỉnh: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
+ 3cạnh: AB, BC, CA.
+ 3gĩc: góc ABC, góc BCA, góc CAB.
HS chú ý tiếp thu.
HS trả lời:
+ Vẽ 3 điểm A, B, C khơng thẳng hàng;
+ Vẽ ba đoạn thẳng: AB; AC; BC.
HS thực hành vẽ tam giác.
HS lần lượt trả lời.
HS chú ý theo dõi bài.
- HS phát biểu.
HS quan sát và trả lời miệng..
HS theo dõi sửa bài vào tập.
HS làm việc theo nhóm, lên điền kết quả vào ô trống.
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
∆ABI
A,B,I
1)
2) AB,BI,IA
∆AIC
3) A,I,C
4) AI,IC,CA
∆ABC
5) A,B,C
3)
AB,BC,CA
- HS nhận xét và chú ý sửa bài.
I. TAM GIÁC ABC LÀ GÌ?
* Định nghĩa:
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB,BC,CA khi ba điểm A,B,C không thẳng hàng.
* Kí hiệu:
Tam giác ABC được kí hiệu là: ∆ABC.
* Các yếu tố: ∆ABC cĩ:
+ Ba điểm A, B, C là ba đỉnh.
+ Ba đoạn thẳng: AB, BC, CA là 3 cạnh.
+ Ba góc ABC, BCA, CAB là 3 gĩc.và kí hiệu là :
- Điểm M là điểm nằm bên trong tam giác (hay điểm trong của tam giác).
- Điểm N là điểm nằm bên ngồi tam giác (hay điểm trong của tam giác).
- Điểm M là điểm nằm bên trong tam giác (hay điểm trong của tam giác)
* Bài 43/Tr94/SGK :
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN,NP,PN khi M,N,P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU,UV,VT trong đó T,U,V không thẳng hàng.
* Bài 44/Tr95/SGK :
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ tam giác (10’)
a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, trực quan, …
b) Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV : Để vẽ tam giácABC bất kì ta chỉ cần dùng thước thẳng và thực hiện như trên. Vậy để vẽ tam giác ABC khi biết độ dài 3 cạnh ta làm thế nào ? Và dùng dụng cụ gì để vẽ ?
GV cho ví dụ, gọi HS đọc.
GV hướng dẫn HS dùng thước thẳng kết hợp với compa thực hiện các bước vẽ ∆ABC có BC = 4cm;AB =2cm; AC = 3cm.
* Lưu ý: Khi đặt các đoạn thẳng đơn vị có thể theo quy ước riêng.
HS lắng nghe.
HS đọc VD Tr94/SGK
HS theo dõi GV thao tác và vẽ vào vở theo hướng dẫn.
II. VẼ TAM GIÁC:
* Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết 3 cạnh: BC = 4cm; AB = 2cm;
AC = 3cm.
* Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
- Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2 cm
- Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3 cm.
- Lấy một giao điểm trên hai cung tròn trên, gọi giao điểm đó là A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta có tam giác ABC.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Củng cốá: (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập 46a/Tr95/SGK.
GV cho bài tập cho HS thực hiện nhanh :
Bài 1 : Khẳng định các câu sau đúng (Đ) hay Sai (S)
Cho tam giác ABC như hình vẽ sau :
1) Điểm N, E nằm bên trong tam giác.
2) Điểm M, E, F nằm bên ngồi tam giác.
3) - Các điểm M, F nằm bên ngồi tam giác.
- Điểm N nằm bên trong tam giác.
- Điểm E nằm trên cạnh của tam giác.
Bài 2 :
Trong các hình vẽ sau, hình nào là tam giác, hình nào khơng ? Vì sao ?
a)
b)
c)
GV cho HS nhận xét.
GV giới thiệu : Mơ hình tam giác đựoc úng dụng phổ biến trên thực tế.( cho HS quan sát hình ảnh thực tế.)
GV yêu cầu HS nhắc lại các yếu tố của tam giác.
Để vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh ta dùng dụng cụ gì ?
HS chú ý theo dõi.
HS lần lượt thực hiện và giải thích.
HS lần lượt thực hiện và giải thích.
HS nhận xét.
HS chú ý quan sát.
HS phát biểu.
- Thước thẳng và compa.
Bài 1 :
1) S
2) S
3) Đ
Bài 2 :
a) Khơng là tam giác vì ba điểm A, B, C thẳng hàng.
b) Khơng là tam giác vi chỉ cĩ hai đoạn thẳng.
c) Là tam giác vì thoả mãn định nghĩa tam giác ABC.
2. Dặn dò: (2’)
- Ơn lại bài học để nắm chắc những nội dung sau :
- Tam giác ABC gì là ?
- Cách vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh và đo các gĩc của nĩ.
- Xem lại các bài tập đã giải ở lớp để nắm chắc cách giải , sau đĩ tự giải các các bài tập 45, 46, 47 SGK.
- Chuẩn bị các kiến thức đã học trong chương II (Tr95,96/SGK), chuẩn bị tiết sau ơn tập.
File đính kèm:
- Tuan 31 Hinh hoc 6.doc