1.1.Kiến thức: + Biết khi niệm tam gic.
+ Hiểu được các khái niệm đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
+ Nhận biết được các điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác.
1.2.Kĩ năng: + Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và ký hiệu tam giác.
+ Biết đo các yếu tố (cạnh, góc) của một tam giác cho trước.
1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: HS + Biết khi niệm tam gic.
+ Hiểu được các khái niệm đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
+ Nhận biết được các điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác.
Hoạt động 3: HS biết vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh.
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tiết 25: Tam giác - Phạm Thị Thùy Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAM GIÁC
Tuần 30 – Tiết 25
Ngày dạy: 26/03/2014
Bài 9
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: + Biết khái niệm tam giác.
+ Hiểu được các khái niệm đỉnh, cạnh, gĩc của tam giác.
+ Nhận biết được các điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác.
1.2.Kĩ năng: + Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và ký hiệu tam giác.
+ Biết đo các yếu tố (cạnh, gĩc) của một tam giác cho trước.
1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: HS + Biết khái niệm tam giác.
+ Hiểu được các khái niệm đỉnh, cạnh, gĩc của tam giác.
+ Nhận biết được các điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác.
Hoạt động 3: HS biết vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh.
2.NỘI DUNG BÀI HỌC:
Đường tròn và hình tròn
Cung và dây cung
So sánh hai đoạn thẳng
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc, bảng phụ vẽ hình.
3.2.HS: Thước kẻ, compa, thước đo gĩc.
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2.Kiểm tra miệng: (8 phút)
HS1: Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.?
Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5 cm) và (C; 2 cm) , hai đường tròn cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB; AC.
Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B) vẽ dây cung AD.
HS2: Giải bài tập 41/ 92
GV đưa đề bài lên bảng phụ xem hình. So sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ?
Cả lớp theo dõi, nhận xét
GV nhận xét-Ghi điểm 2 Hs.
B
A
C
D
A
B
C
O
N
P
M
AB+ BC+ AC >ON+ NP+PM
4.3.Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Hơm nay ta sẽ học một loại đường mới, đĩ là tam giác.
Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì? (13 phút)
GV chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì?
HS: trả lời.
GV vẽ hình:
B
A
C
Hỏi: Hình vẽ có mấy đoạn thẳng ? Có phải tam giác không? Tại sao?
HS: Quan sát hình vẽ trả lời
GV yêu cầu HS vẽ trả lời HS vẽ tam giác giới thiệu kí hiệu.
-Có những cách gọi tên tam giác ABC khác là: rACB, rBCA, rBAC, rCAB, rCBA.
GV: Một tam giác có mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy góc?
HS: Gọi tên các đỉnh, các cạnh, các góc của r ABC?
HS: Giải bài 43 / 94.
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a/ Hình tạo thành bởi ………….. được gọi là tam giác MNP.
b/ Tam giác TUV là hình ……………………………………
( Ghi vào bảng phụ).
Hoạt động 3: Vẽ tam giác (12 phút)
GV: Vẽ rABC ta làm thế nào?
HS: Nêu cách vẽ như SGK.
GV: Quy định độ dài trên bảng.
Hướng dẫn HS vẽ.
A
B
C
A
1/ Tam giác ABC là gì?
Định nghĩa:
Tam giác ABC là hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng AB; BC; CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Kí hiệu: rABC.
rABC có:
Đỉnh A, B, C.
Góc ABC, BCA, BAC.
2/ Vẽ tam giác:
Ví dụ: Vẽ rABC biết cạnh BC = 4 cm,
AB = 3 cm, AC = 2 cm.
4.4.Tổng kết: (6 phút)
- Nhắc lại định nghĩa tam giác và cách vẽ tam giác.
HS: Làm bài tập 47 SGK.
Tất cả thực hiện vào vỡ
1 HS lên bảng vẽ.
1 HS khác trình bày cách vẽ rTIR.
GV: Nhận xét- Sửa sai nhắc nhở HS ghi nhớ trình tự cách vẽ.
A
B
C
4.5.Hướng dẫn học tập: (5 phút)
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học định nghĩa tam giác, xem lại cách vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh.
+ Bài tập: 45, 46 SGK/ 95
- Đối với bài học ở tiết học sau:
Chuẩn bị “Ơn tập chương II”
5. PHỤ LỤC:
File đính kèm:
- hinh hoc 6 tiet 25.doc